Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm về luật chứng khoán - Phần 1. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/12/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
41 Lần thi
Câu 1: Người hành nghề kinh doanh ck được:
A. Tự do mua bán cổ phiếu mọi nơi
B. Chỉ được mở tài khoản giao dịch của mình tại cty ck nơi làm việc
C. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của 1 tổ chức phát hành
D. Làm giám đốc của 1 công ty niêm yết
Câu 2: Đối tượng nào dưới đây đều được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động lưu ký CK, ngoại trừ:
A. Các Cty CK đã được cấp giấy phép kinh doanh CK
B. Các NHTM (ngân hàng thương mại) hoạt động tại VN
C. Tất cả các tổ chức tín dụng thành lập theo luật các tổ chức tín dụng d
D. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại VN
Câu 3: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính nằm trên:
A. 3 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
B. 4 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
C. 5 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
D. 6 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
Câu 4: Đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên TTCK, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
A. Vốn điều lệ
B. Thời gian hoạt động có lãi
C. Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiếm soát
D. Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
Câu 6: Nhân viên công ty kiểm toán được chấp thuận, sau khi kiểm toán công ty X tư vấn cho bạn mình bán cổ phiếu của công ty X vì công ty này hoạt động không hiệu quả. Vậy hành vi của nhân viên kiểm toán thuộc hành vi:
A. Lũng đoạn thị trường
B. Giao dịch nội gián
C. Bán khống
Câu 7: Cty CK không phải bảo đảm nghĩa vụ nào trong các nghĩa vụ sau:
A. Giám sát việc tuân thủ pháp luật khi đầu tư CK của khách hàng
B. Bảo mật thông tin cho khách hàng
C. Quản lý tài sản của khách hàng tách biệt với tài sảm của Cty
D. Thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư của khách hàng
Câu 9: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin bất thường trong thời gian:
A. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
B. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
C. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
D. 44 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
Câu 10: Người hành nghề kinh doanh ck được:
A. Tự do mua bán cổ phiếu mọi nơi
B. Chỉ được mở tài khoản giao dịch của mình tại cty ck nơi làm việc
C. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của 1 tổ chức phát hành
D. Làm giám đốc của 1 công ty niêm yết
Câu 11: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cp trong vòng:
A. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
B. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
C. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu
D. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
Câu 12: Chứng chỉ hành nghề kinh doanh CK có giá trị:
A. Trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp
B. Trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp
C. Trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp
D. Không thời hạn
Câu 13: Hình thức pháp lý của công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật VN:
A. CTCP, CTTNHH hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
B. Doanh nghiệp nhà nước
C. CTCP hoặc CTTNHH
D. CTCP, CTTNHH hoặc công ty liên doanh
Câu 14: Dưới đây là các điều kiện để 1 cá nhân là công dân VN được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh CK, ngoại trừ:
A. Phải là cử nhân kinh tế hoặc luật
B. Có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự
C. Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về kinh doanh CK do UBCKNN cấp
D. Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch do UBCKNN tổ chức
Câu 15: Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của VN là quỹ:
A. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào ck
B. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào ck -
C. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào ck
D. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào ck
Câu 16: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cp trong vòng:
A. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
B. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
C. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
D. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
Câu 17: Hội đồng quản trị, ban Giám đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
A. Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty
B. Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
C. Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
D. Ít nhất 30% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
Câu 18: Việc phát hành trái phiếu ra công chúng đòi hỏi phải có:
A. Tài sản đảm bảo
B. Tổ chức bảo lãnh phát hành
C. Đại diện người sở hữu trái phiếu
D. Cả a và b
Câu 19: Các loại niêm yết nào dưới đây mang tính chất sáp nhập thâu tóm công ty:
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết bổ sung
C. Thay đổi niêm yết
D. Niêm yết cửa sau
Câu 20: Hành vi nào sau đây không thuộc hành vi lũng đoạn thị trường:
A. Giao dịch CK không thuộc quyền sở hữu của mình
B. Sử dụng thông tin nội bộ để mua hoặc bán CK trước khi tin đó được công bố
C. Thông đồng để mua bán CK để làm thay đổi cung cầu CK
D. Lôi kéo người khác tham gia giao dịch CK
Câu 21: Theo quy định hiện hành, 1 Cty Ck muốn thực hiện việc bảo lãnh phát hành ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện:1. Có giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành2. Có giấy phép hoạt động tự doanh và bảo lãnh phát hành3. Có phương án chào bán CK ra công chúng khả thi4. Không phải là người có liên quan với tổ chức phát hànhPhương án:
A. 1 và 4
B. 1 và 2
C. 2 và 4
D. 2, 3 và 4
Câu 22: Tổ chức kinh doanh CK nước ngoài muốn thực hiện kinh doanh CK ở VN được phép lập:
A. Chi nhánh tại VN
B. Cty CK 100% vốn nước ngoài
C. Cty CK liên doanh với đối tác VN theo tỷ lệ góp vốn tối đa 49% vốn điều lệ
D. Cty CK liên doanh với đối tác VN theo tỷ lệ góp vốn tối đa 30% vốn điều lệ
Câu 23: Cty CK phải liên tục duy trì mức vốn khả dụng:
A. 8% tổng tài sản
B. Đúng 8% trên tổng nợ đã điều chỉnh
C. Tối thiểu 8% trên tổng nợ đã điều chỉnh
D. Tối thiểu 5% trên tổng nợ điều chỉnh
Câu 24: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng VN là:
A. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
B. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
C. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
D. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
Câu 25: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của 1 tổ chức niêm yết được quy định theo pháp luật VN là:
A. 25% tổng số cp
B. 30% tổng số cp
C. 27% tổng số cp
D. 49% tổng số cp
Câu 26: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
A. Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên
B. Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ đồng trở lên
C. Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên
D. Không câu nào đúng
Câu 27: Sau khi có quyết định thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
Câu 28: Việc phát hành ck nào dưới đây không thuộc diện điều chỉnh của Nghị định 144/CP về CK và TTCK:
A. CP doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
B. CK của các tổ chức tín dụng
C. Chứng chỉ quỹ đầu tư
D. Cả a và b
Câu 29: Theo quy định tại Nghị định 144/CP, phát hành CK ra công chúng là việc chào bán 1 đợt CK có thể chuyển nhượng được thông qua tổ chức trung gian cho:
A. Ít nhất 50 nhà đầu tư
B. Ít nhất 100 NĐT
C. Ít nhất 50 NĐT ngoài tổ chức phát hành
D. Ít nhất 100 NĐT ngoài tổ chức phát hành
Câu 30: Tổ chức nào sau đây phải có nghĩa vụ công bố thông tin về chứng chỉ quỹ đầu tư ck niêm yết tại TTGDCK:
A. Quỹ đầu tư CK
B. Ngân hàng giám sát
C. Công ty quản lý quỹ
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận