Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 4

Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 4

  • 18/11/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 259 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 4. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/12/2021

Thời gian

40 Phút

Tham gia thi

7 Lần thi

Câu 1: Các khoản mục sau là tài sản, ngoại trừ:

A. Các khoản phải thu

B. Hàng tồn kho

C. Lợi nhuận giữ lại

D. Nhãn hiệu thương mại

Câu 2: Những chứng khoán nào được phép niêm yết tại Trung tâm giao dịch:

A. Trái phiếu Chính phủ

B. Cổ phiếu của các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa

C. Chứng khoán của các doanh nghiệp đã được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng

D. Cả a và c

Câu 3: Hiện nay ở Việt Nam phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công cúng được phép là:

A. Bảo lãnh theo phương thức chắc chắn

B. Bảo lãnh cố gắng tối đa

C. Bảo lãnh theo phương thức tất cả hoặc không

D. Cả ba phương thức trên

Câu 5: Tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm chính về những sai sót trong hồ sơ xin phép phát hành:

A. Tổ chức phát hành chứng khoán

B. Tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán

C. Những người tham gia vào việc soạn thảo hồ sơ xin phép phát hành

D. Cả a, b và c

Câu 7: Nếu 1 trái phiếu được bán ra cao hơn mệnh giá thì:

A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

D. Không có cơ sở để so sánh.

Câu 8: DNNN thực hiện bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua TTGDCK nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị:

A. 10 tỷ đồng trở nên

B. Từ 1 đến 10 tỷ đồng

C. 5 tỷ đồng trở nên

D. Tùy DN có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không 1

Câu 9: Khi thực hiện bán CP của DNNN, cổ đông chiến lược được phép mua

A. Tối đa 20% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân

B. Tối đa 25% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân

C. Tối đa 25% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân

D. Tối đa 20% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân

Câu 10: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán tại:

A. UBCK

B. TTGDCK

C. Công ty chứng khoán

D. Tất cả các nơi trên

Câu 11: TTGDCK tạm ngừng giao dịch của 1 loại chứng khoán khi

A. Khi chứng khoán không còn thuộc diện bị kiểm soát

B. Khi chứng khoán bị rơi vào tình trạng bị kiểm soát

C. Tách, gộp cổ phiếu của công ty niêm yết

D. Tất cả đều đúng.

Câu 12: Hiện nay ở Việt Nam, ủy ban chứng khoán nhà nước quản lý:

A. Việc phát hành chứng khoán

B. Việc phát hành chứng khoán ra công chúng

C. Việc phát hành chứng khoán ra công chúng và phát hành chứng khoán riêng lẻ

D. Việc phát hành chứng khoán của Chính phủ

Câu 14: Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:

A. Nợ của công ty

B. Tài sản của công ty

C. Vốn cổ phần của công ty

D. Cả b và c

Câu 15: Việc phát hành trái phiếu làm tăng:

A. Nợ của doanh nghiệp

B. Tài sản của doanh nghiệp

C. Vốn cổ phần của doanh nghiệp

D. Cả b và c

Câu 17: Phát hành thêm cổ phiếu mới ra công chúng để niêm yết phải theo các quy định dưới đây, ngoại trừ:

A. Lần phát hành thêm cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm

B. Có kế hoạch và đăng ký trước với UBCK 3 tháng

C. Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành

D. Tất cả

Câu 18: Đại diện giao dịch tại TTGDCK

A. Là người được thành viên của TTGDCK cử làm đại diện

B. Là công ty chứng khoán được UBCK cấp giấy phép hoạt động

C. Là công ty chứng khoán thành viên của TTGDCK

Câu 20: Bản cáo bạch là

A. Một bản báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức phát hành

B. Một văn bản chào bán chứng khoán ra công chúng

C. Là một tài liệu trong hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán ra công chúng

D. Cả b và c

Câu 21: Bản cáo bạch tóm tắt là tài liệu mà tổ chức phát hành

A. Cung cấp cho các nhà đầu tư

B. Cung cấp cho nhân viên của tổ chức phát hành

C. Nộp cho UBCKNN trong hồ sơ xin phép phát hành CK

D. 1. Dùng để thăm dò thị trường trong thời gian chờ UBCKNN xem xét hồ sơ xin phép phát hành.

Câu 22: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành trái phiếu là

A. Doanh nghiệp tư nhân

B. Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước

C. Công ty trách nhiệm hữu hạn

D. Công ty cổ phần

Câu 23: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành cổ phiếu là:

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa

C. Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa

D. Công ty cổ phần

Câu 25: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:

A. Giao dịch của nhà đầu tư lớn

B. Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết

C. Mua bán nội gián

D. Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết.

Câu 28: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, NPH phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu như thế nào?

A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y

B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y

C. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y

D. Còn tùy trường hợp cụ thể

Câu 29: Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty chứng khoán sẽ làm cho:

A. Tăng chi phí giao dịch

B. Tăng chi phí nghiên cứu

C. Gây khó khăn cho công ty trong công việc

D. Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty

Câu 30: Theo quy định tại thông tư 01/UBCK, bảo lãnh phát hành ở Việt Nam được thực hiện dưới hình thức:

A. Cố gắng cao nhất

B. Tối thiểu - tối đa

C. Cam kết chắc chắn

D. Tất cả hoặc không

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 4
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm