Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 3. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/12/2021
Thời gian
40 Phút
Tham gia thi
9 Lần thi
Câu 1: Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung tâm giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị:
A. 10 tỷ đồng trở lên
B. Từ 1 đến 10 tỷ
C. 5 tỷ đồng trở lên
D. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không
Câu 2: Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:
A. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
B. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
C. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
D. Không phải đặt cọc.
Câu 3: Khi thực hiện bán cổ phần của doanh nghiệp nhà nước, cổ đông chiến lược được phép mua:
A. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
B. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
C. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
D. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
Câu 4: Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
A. Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
B. Chủ tịch ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định
C. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
D. Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán quy định
Câu 5: Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
A. Công ty đại chúng
B. Tổ chức phát hành (ngoại trừ trường hợp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh), Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ,
C. Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK), Trung tâm Lưu ký chứng khoán (TTLKCK)
D. Tất cả đáp án trên
Câu 6: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
A. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
B. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
C. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
D. Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng
Câu 7: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
A. Để dễ dàng quản lý
B. Để bảo vệ công chúng đầu tư
C. Để thu phí phát hành
D. Để dễ dàng huy động vốn
Câu 9: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
A. Là chủ nợ chung
B. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
C. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
D. Là người cuối cùng được thanh toán
Câu 10: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
A. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
B. Trước thuế
C. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
D. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
Câu 11: Thị trường vốn là thị trường giao dịch
A. Các công cụ tài chính ngắn hạn
B. .Các công cụ tài chính trung và dài hạn
C. Kỳ phiếu
D. Tiền tệ
Câu 12: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở
Câu 13: Thặng dư vốn phát sinh khi:
A. Công ty làm ăn có lãi
B. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
C. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 14: Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
A. Cổ phiếu phổ thông
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Trái phiếu công ty
D. Tất cả các loại chứng khoán trên
Câu 15: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
A. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
B. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
C. Không mua lại chứng chỉ quỹ
D. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
Câu 16: Đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
A. Vốn điều lệ
B. Thời gian hoạt động có lãi
C. Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát.
D. Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
Câu 17: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm:
A. .Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
B. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty.
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
D. Không có câu nào đúng
Câu 18: Hãy xác định giá trị tài sản ròng của một quỹ và giá trị tài sản ròng của mỗi cổ phần của quỹ nếu tổng số cổ phần hiện đang lưu hành của quỹ là 1 triệu cổ phần. Giả sử quỹ có các khoản mục như sau: Đơn vị tính: đồng 1. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền mặt: 1.500.000.000 2. Các cổ phiếu nắm giữ và thị giá:3. Tổng nợ: 3.020.000.000
A. 18.2 tỷ đồng - 18.2 ngàn đồng
B. 18.0 tỷ đồng – 18.0 ngàn đồng
C. 18.5 tỷ đồng – 18.5 ngàn đồng
D. 16.5 tỷ đồng – 16.5 ngàn đồng
Câu 19: Chức năng thị trường chứng khoán thứ cấp của Trung tâm giao dịch chứng khoán được thể hiện, bởi:
A. Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
B. Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản chính
C. Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch
Câu 20: Môi giới chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, trong đó một công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch chứng khoán thông qua:
A. Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc thị trường OTC, trong đó Sở giao dịch CK / Thị trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó với khách hàng
B. Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó.
C. Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó
D. b và c
Câu 21: Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là
A. Bảo lãnh tất cả hoặc không
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
Câu 22: Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng
A. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
B. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban Giám đốc
C. Đơn xin phép phát hành
D. Bản cáo bạch
Câu 23: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là
A. Thời gian, giá, số lượng
B. Giá, thời gian, số lượng
C. Số lượng, thời gian, giá
D. Thời gian, số lượng, giá
Câu 24: Lệnh giới hạn là lệnh
A. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
B. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định -
C. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
D. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau
Câu 25: Lệnh dùng để bán được đưa ra
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
D. Ngay tại giá trị trường hiện hành
Câu 26: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là
A. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
B. 100.000 đồng
C. 10.000 đồng
D. 10.000 đồng
Câu 29: Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
A. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
B. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
C. Tỷ số P/E
D. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán
Câu 30: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán
A. Ngăn chặn sự thua lỗ
B. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
D. Hạn chế rủi ro
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận