Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 2

Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 2

  • 18/11/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 354 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 2. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.5 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/12/2021

Thời gian

40 Phút

Tham gia thi

12 Lần thi

Câu 2: Mục tiêu chính của công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán là:

A. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư

B. Góp phần đảm bảo cho hoạt động thị trường chứng khoán công bằng, công khai, hiệu quả

C. Giảm thiểu rủi ro hệ thống

D. a, b và c

Câu 4: Lệnh thị trường là lệnh:

A. Mua, bán theo giá thị trường

B. Lưu giữ ở sổ bệnh đến khi mua bán được mới thôi

C. Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận

D. Không có đáp án nào trên đúng.

Câu 5: Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sáp nhập công ty:

A. Niêm yết lần đầu

B. Niêm yết cửa sau

C. Niêm yết bổ sung

D. Niêm yết lại

Câu 6: Thị trường tài chính bao gồm:

A. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

B. Thị trường hối đoái và thị trường vốn

C. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ

D. Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm

Câu 7: Thị trường chứng khoán bao gồm

A. Thị trường vốn và thị trường thuê mua

B. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu

C. Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn

D. Tất cả các câu trên

Câu 8: Công ty đại chúng phải công bố đầy đủ nội dung thông tin về Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán trên :

A. Trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch).

B. Trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và 01 số báo phát hành toàn quốc.

C. Trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và 02 số báo phát hành toàn quốc.

D. 1. Trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và 03 số báo phát hành toàn quốc.

Câu 9: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:

A. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

B. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

C. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

D. 14 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

Câu 10: Người được cấp Chứng chỉ hành nghề Phân tích Tài chính được hành nghề:

A. Môi giới chứng khoán

B. Tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán.

C. Tự doanh chứng khoán

D. Cả ba đáp án trên

Câu 11: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp

A. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VND trở lên.

B. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên

C. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên

D. Không câu nào đúng.

Câu 12: Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Việt Nam là quỹ:

A. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.

B. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán

C. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.

D. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.

Câu 14: Việc quản lý chứng khoán tại Hệ thống lưu ký chứng khoán tập trung có thể được thực hiện

A. Thông qua Hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán đối với chứng khoán ghi sổ

B. Lưu giữ đặc biệt - lưu giữ chứng chỉ chứng khoán trong kho Trung tâm lưu ký chứng khoán đứng tên người gửi.

C. Do tổ chức phát hành quản lý

D. a và b

Câu 15: Khi lưu giữ chứng khoán tập trung tại một Trung tâm lưu ký chứng khoán, người đầu tư được quyền:

A. Rút chứng khoán ra bằng chứng chỉ

B. Chuyển khoản chứng khoán thông qua hệ thống tài khoản mở tại Trung tâm lưu ký

C. a và b

Câu 16: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:

A. Ủy ban Chứng khoán

B. Công ty chứng khoán

C. Trung tâm Giao dịch chứng khoán

Câu 17: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:

A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn

B. .Bảo lãnh với cố gắng tối đa

C. Bảo lãnh tất cả hoặc không

D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 18: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:

A. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.

B. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.

C. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.

D. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực

Câu 19: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của Công ty niêm yết phải nắm giữ

A. Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty.

B. It nhất 20% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết

C. It nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.

D. It nhất 30% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết

Câu 20: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp.

A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất

B. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.

C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.

D. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình

Câu 22: Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ:

A. 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên

B. 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên

C. 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 12 tháng tiếp theo không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên

D. Không câu nào đúng.

Câu 23: Việc phân phối cổ phiếu niêm yết phải:

A. Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với ủy ban Chứng khoán Nhà nước

B. Theo giá thỏa thuận với nhà đầu tư.

C. Theo giá thị trường qua đấu giá.

D. Theo giá ưu đãi do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định.

Câu 24: Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:

A. Ngắn hạn.

B. Trung hạn.

C. Dài hạn.

D. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

Câu 26: Một Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm

A. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách

B. Không thay đổi gì

C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần

D. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

Câu 27: Một công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm

A. Không thay đổi gì

B. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần

D. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp

Câu 28: Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:

A. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC -

B. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung

C. Cả a & b đều đúng

D. Cả a & b đều sai.

Câu 29: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là

A. .Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.

B. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi

C. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.

D. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 2
Thông tin thêm
  • 12 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm