Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 1. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/12/2021
Thời gian
40 Phút
Tham gia thi
18 Lần thi
Câu 1: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng
A. Lãi suất cố định
B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Câu 2: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 60 USD
B. 600 USD
C. 570 USD
D. 500 USD
Câu 3: Cổ phiếu quỹ
A. Được chia cổ tức
B. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường
C. Người sở hữu có quyền biểu quyết
D. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành
Câu 4: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông
C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông
D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Câu 5: Thị trường thứ cấp
A. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
Câu 6: Lệnh dừng để mua được đưa ra:
A. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
D. Ngay tại giá thị trường hiện hành
Câu 7: Giả sử cổ phiếu A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 101.000 đồng, theo quy chế giao dịch ở thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
A. 101.500 đồng
B. 100.000 đồng
C. 106.050 đồng
D. 95.000 đồng
Câu 8: Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ phiếu:
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Không câu nào đúng.
Câu 9: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?
A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
C. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
D. Còn tùy trường hợp cụ thể.
Câu 10: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì
A. Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
D. Không có cơ sở để so sánh
Câu 11: Một công ty có cổ phiếu ưu đãi không tích lũy đang lưu hành được trả cổ tức hàng năm là 7USD. Năm trước do hoạt động kinh doanh không có lãi, công ty không trả cổ tức. Năm nay nếu công ty tuyên bố trả cổ tức, cổ đông ưu đãi nắm giữ cổ phiếu sẽ được nhận bao nhiêu
A. 7 USD
B. 10 USD
C. 14 USD
D. Tất cả đều sai
Câu 12: Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc nghĩa vụ của thành viên giao dịch
A. Nộp BCTC 6 tháng
B. Đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán
C. Đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Người có giấy phép kinh doanh hành nghề CK được phép
A. Cùng làm việc hoặc góp vốn vào 2 hay nhiều công ty CK
B. Làm GĐ 1 tổ chức niêm yết
C. Tham gia kinh doanh hoạt động
D. Cho mượn giấy phép hành nghề
Câu 14: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng
A. Lãi suất cố định
B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Câu 15: Căn cứ vào phân tích kỹ thuật mô hình đầu và hai vai hướng lên, xác định xu hướng
A. Thị trường đi xuống
B. Thị trường đi lên
C. Thị trường quân bình
D. Khó dự đoán
Câu 16: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường thứ cấp
D. Thị trường chính thức
Câu 17: Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đã được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Trái phiếu
C. Chứng quyền
D. Quyền mua cổ phần
Câu 18: Phương thức phát hành qua đấu giá
A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá.
B. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
C. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
D. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu
Câu 19: Những CK nào được phép niêm yết tại TTGD
A. Trái phiếu chính phủ
B. Cổ phiếu của các DN thực hiện cổ phần hóa
C. CK của các DN đã được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng
D. Cả a & c
Câu 20: Các nhà phân tích kỹ thuật ít quan tâm đến chỉ tiêu nào trong số các chỉ tiêu sau đây
A. Số lượng CK giao dịch
B. Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần
C. Xu hướng giá
D. Giá mở cửa, đóng cửa
Câu 21: Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở Việt Nam có quyền:nI. Nhận cổ tức với mức ưu đãi. nII.Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. nIII. Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty. nIV. Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ.
A. I và II
B. I và III
C. Chỉ IV
D. I, III và IV
Câu 23: Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
A. Người sở hữu chứng khoán
B. Tổ chức phát hành
C. Tổ chức bảo lãnh phát hành
D. Thành viên lưu ký
Câu 24: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000 đồng
A. 100 đ
B. 200 đ
C. 300 đ
D. 500 đ
Câu 25: Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm
A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
B. Thị trường tập trung và thị trường OTC
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 26: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng
A. Lãi suất cố định
B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Câu 28: Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10.200 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ dao động giá là 2,2%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
A. 9998, 10998, 10608
B. 9900, 10000, 10100, 10300, 10300
C. 1000, 10100, 10200, 10300, 10400
D. Không phương án nào đúng.
Câu 29: Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có 1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?a. 7.000.000 cổ phiếu b. 6.000.000 cổ phiếu c. 5.000.000 cổ phiếu d. 4.000.000 cổ phiếu e. 3.000.000 cổ phiếu f. Tiêu chuẩn giao dịch;
A. a, b và c
B. a, b, c và d
C. b, c và d
D. Chỉ c
Câu 30: Để giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán cần phải có các bước:nI. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán. nII. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán. nIII. Công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm. nIV. Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua
A. .I, II, III, IV, V
B. I, III, V, II, IV
C. II, I, V, IV, III
D. II, III, I, V, IV
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận