Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 1

Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 1

  • 18/11/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 416 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 1. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

4.0 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/12/2021

Thời gian

40 Phút

Tham gia thi

6 Lần thi

Câu 1: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng

A. Lãi suất cố định

B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty

C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông

D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

Câu 3: Cổ phiếu quỹ

A. Được chia cổ tức

B. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường

C. Người sở hữu có quyền biểu quyết

D. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành

Câu 4: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp

A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế

B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông

C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông

D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

Câu 5: Thị trường thứ cấp

A. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu

B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng

C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành

D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

Câu 6: Lệnh dừng để mua được đưa ra:

A. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành

B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành

C. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành

D. Ngay tại giá thị trường hiện hành

Câu 9: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?

A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y

B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y

C. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y

D. Còn tùy trường hợp cụ thể.

Câu 10: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì

A. Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì

B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

D. Không có cơ sở để so sánh

Câu 12: Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc nghĩa vụ của thành viên giao dịch

A. Nộp BCTC 6 tháng

B. Đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán

C. Đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán

D. Tất cả đều đúng

Câu 13: Người có giấy phép kinh doanh hành nghề CK được phép

A. Cùng làm việc hoặc góp vốn vào 2 hay nhiều công ty CK

B. Làm GĐ 1 tổ chức niêm yết

C. Tham gia kinh doanh hoạt động

D. Cho mượn giấy phép hành nghề

Câu 14: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng

A. Lãi suất cố định

B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty

C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông

D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

Câu 15: Căn cứ vào phân tích kỹ thuật mô hình đầu và hai vai hướng lên, xác định xu hướng

A. Thị trường đi xuống

B. Thị trường đi lên

C. Thị trường quân bình

D. Khó dự đoán

Câu 16: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là

A. Thị trường tiền tệ

B. Thị trường sơ cấp

C. Thị trường thứ cấp

D. Thị trường chính thức

Câu 18: Phương thức phát hành qua đấu giá

A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá.

B. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu

C. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành

D. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu

Câu 19: Những CK nào được phép niêm yết tại TTGD

A. Trái phiếu chính phủ

B. Cổ phiếu của các DN thực hiện cổ phần hóa

C. CK của các DN đã được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng

D. Cả a & c

Câu 20: Các nhà phân tích kỹ thuật ít quan tâm đến chỉ tiêu nào trong số các chỉ tiêu sau đây

A. Số lượng CK giao dịch

B. Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần

C. Xu hướng giá

D. Giá mở cửa, đóng cửa

Câu 23: Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:

A. Người sở hữu chứng khoán

B. Tổ chức phát hành

C. Tổ chức bảo lãnh phát hành

D. Thành viên lưu ký

Câu 25: Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm

A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu

B. Thị trường tập trung và thị trường OTC

C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 26: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng

A. Lãi suất cố định

B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty

C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông

D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm về thị trường chứng khoán - Phần 1
Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm