Trắc nghiệm môi giới chứng khoán - Phần 2

Trắc nghiệm môi giới chứng khoán - Phần 2

  • 18/11/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 430 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm môi giới chứng khoán - Phần 2. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

4.4 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/12/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

21 Lần thi

Câu 1: Lệnh giới hạn là lệnh được hiểu và có đặc điểm như sau:

A. Ấn định mức giá giới hạn mà khách hàng sẵn sàng bán hoặc mua

B. Với lệnh giao dịch theo giá giới hạn khách hàng muốn mua chứng khoán phải thanh toán tiền tối đa bằng giá giới hạn ghi trên lệnh giao dịch và khách hàng bán chứng khoán được nhận tiền thanh toán t

C. Lệnh phải ghi rõ: "Có giá trị trong ngày" hoặc "có giá trị đến khi được hủy"

D. Tất cả các điểm, a, b, c.

Câu 2: Lệnh dừng bán hay lệnh bán tự động là:

A. Lệnh cho phép người môi giới tự động bán khi giá của cổ phiếu mà khách hàng đang nắm giữ rớt xuống tới mức nhất định

B. Lệnh không cho phép người môi giới tự động bán khi giá cổ phiếu mà khách hàng đang nắm giữ rớt xuống mức nhất định

Câu 3: Tài khoản bảo chứng (tài khoản margin) thực chất là:

A. Tài khoản thể hiện khoản nợ giữa khách hàng và người môi giới, trong đó số chứng khoán khách hàng đã mua được dùng làm vật bảo đảm, thế chấp cho khoản vay.

B. Tài khoản bằng tiền, trong đó khi thực hiện giao dịch chứng khoán khách hàng phải thanh toán đủ số tiền mua chứng khoán và được toàn quyền sở hữu số chứng khoán đã mua

Câu 4: Bộ phận mua và bán trong công ty môi giới chứng khoán có chức năng chính sau:

A. Ghi chép giao dịch

B. Lên số liệu (lập báo cáo giao dịch)

C. Đối chiếu và điều chỉnh

D. Tất cả các chức năng trên

Câu 5: Bảng cân đối tài sản của 1 Công ty môi giới chứng khoán bao gồm các phần sau:

A. Tài sản, nguồn vốn (hay các khoản nợ)

B. Tài sản, nguồn vốn (hay các khoản nợ) và phần giá trị ròng

C. Tài sản và phần giá trị ròng

Câu 7: Trong quá trình thúc đẩy động lực mua hàng của khách hàng, cách thức hành động và phản ứng (ứng xử) của người môi giới đối với những người có nhu cầu về quyền lực, những người khát khao được nắm quyền kiểm soát người khác và kiểm soát những tình huống khác nhau là:

A. Ép họ thực hiện, hành động theo hướng môi giới cho là có lợi cho khách hàng

B. Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả và nhu cầu về quyền lực của họ

C. Thuyết phục họ đầu tư theo đề xuất của người môi giới

Câu 17: “Lệnh thị trường” là:

A. . Là lệnh do khách hàng ghi rõ giá mua hay giá bán trên phiếu và môi giới chỉ được thực hiện lệnh theo giá ghi trên lệnh.

B. Lệnh ra chỉ thị cho môi giới chấp nhận giá hiện hành trên thị trường hay là lệnh chấp nhận giá đặt mua và giá chào bán (giá yết).

Câu 21: Yếu tố/điều kiện cần có để một tài khoản có thể bị “xoay vòng” :

A. Động cơ kiếm lời thúc đẩy người môi giới thực hiện xoay vòng.

B. Việc giao dịch quá mức

C. Có việc kiểm soát tài khoản

D. Cả ba yếu tố/điều kiện trên

Câu 24: Điều kiện nào để khách hàng được phép đưa ra những lệnh bảo chứng đầu tiên:

A. Được môi giới chấp thuận và hoàn tất thủ tục mở tài khoản giao dịch chứng khoán bằng tiền

B. Gửi các giấy tờ bảo chứng xác nhận công ty môi giới được quyền sử dụng 50% số tiền có trên tài khoản của khách hàng để thực hiện giao dịch theo nguyên tắc vay tiền công ty môi giới để mua ch

C. Cả a và b

Câu 25: Lệnh bán “khống” chứng khoán là lệnh:

A. Bán số chứng khoán đi vay (hay bán số chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán đó).

B. Bán chứng khoán khi đã sở hữu chứng khoán đó

C. Cả 2 loại trên

Câu 26: “Bán khống” chứng khoán là:

A. Bán số chứng khoán mà người bán không sở hữu chứng khoán đó

B. Bán số chứng khoán mà người bán có trên tài khoản của mình

Câu 30: Trên tài khoản bảo chứng, giá trị chứng khoán thực có (vốn thực có) trên tài khoản là:

A. Giá trị chứng khoán theo giá thị trường hiện hành

B. Bằng khoản công ty môi giới cho khách hàng vay

C. Chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của chứng khoán có trên tài khoản và dư nợ trên tài khoản của khách hàng

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm môi giới chứng khoán - Phần 2
Thông tin thêm
  • 21 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm