Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm môi giới chứng khoán - Phần 2. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/12/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
21 Lần thi
Câu 1: Lệnh giới hạn là lệnh được hiểu và có đặc điểm như sau:
A. Ấn định mức giá giới hạn mà khách hàng sẵn sàng bán hoặc mua
B. Với lệnh giao dịch theo giá giới hạn khách hàng muốn mua chứng khoán phải thanh toán tiền tối đa bằng giá giới hạn ghi trên lệnh giao dịch và khách hàng bán chứng khoán được nhận tiền thanh toán t
C. Lệnh phải ghi rõ: "Có giá trị trong ngày" hoặc "có giá trị đến khi được hủy"
D. Tất cả các điểm, a, b, c.
Câu 2: Lệnh dừng bán hay lệnh bán tự động là:
A. Lệnh cho phép người môi giới tự động bán khi giá của cổ phiếu mà khách hàng đang nắm giữ rớt xuống tới mức nhất định
B. Lệnh không cho phép người môi giới tự động bán khi giá cổ phiếu mà khách hàng đang nắm giữ rớt xuống mức nhất định
Câu 3: Tài khoản bảo chứng (tài khoản margin) thực chất là:
A. Tài khoản thể hiện khoản nợ giữa khách hàng và người môi giới, trong đó số chứng khoán khách hàng đã mua được dùng làm vật bảo đảm, thế chấp cho khoản vay.
B. Tài khoản bằng tiền, trong đó khi thực hiện giao dịch chứng khoán khách hàng phải thanh toán đủ số tiền mua chứng khoán và được toàn quyền sở hữu số chứng khoán đã mua
Câu 4: Bộ phận mua và bán trong công ty môi giới chứng khoán có chức năng chính sau:
A. Ghi chép giao dịch
B. Lên số liệu (lập báo cáo giao dịch)
C. Đối chiếu và điều chỉnh
D. Tất cả các chức năng trên
Câu 5: Bảng cân đối tài sản của 1 Công ty môi giới chứng khoán bao gồm các phần sau:
A. Tài sản, nguồn vốn (hay các khoản nợ)
B. Tài sản, nguồn vốn (hay các khoản nợ) và phần giá trị ròng
C. Tài sản và phần giá trị ròng
Câu 6: Tại cuộc gặp khách hàng trực tiếp, người môi giới phải thực hiện các bước nào trong quy trình tìm hiểu khách hàng để dẫn dắt khách hàng tiềm năng hay khách hàng hiện hữu của mình đi đến kết luận mong muốn? Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau: I - Tạo lập sự đồng cảm với khách hàng và làm cho khách hàng có cảm giác thoải mái khi tiếp xúc với môi giới. II - Phát hiện nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng quan tâm. III - Sắp xếp các nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng quan
A. I, II, III, VII
B. I, II, III, IV, VII
C. Tất cả các mục từ I đến VII
D. I, II, III, V, VII
Câu 7: Trong quá trình thúc đẩy động lực mua hàng của khách hàng, cách thức hành động và phản ứng (ứng xử) của người môi giới đối với những người có nhu cầu về quyền lực, những người khát khao được nắm quyền kiểm soát người khác và kiểm soát những tình huống khác nhau là:
A. Ép họ thực hiện, hành động theo hướng môi giới cho là có lợi cho khách hàng
B. Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả và nhu cầu về quyền lực của họ
C. Thuyết phục họ đầu tư theo đề xuất của người môi giới
Câu 8: Giả sử tỷ lệ k ý quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%) và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%). Giá cổ phiếu MNF tăng lên mức 100.000 đồng/cổ phiếu. Giá trị hiện hành trên thị trường của 1000 cổ phiếu MNF hiện có vào thời điểm đó trên tài khoản là:
A. 50 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 60 triệu đồng
Câu 9: Giả sử tỷ lệ k ý quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%) và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%). Giá trị cổ phiếu MNF thực có sau khi cổ phiếu MNF tăng giá là:
A. 60 triệu đồng
B. 50 triệu đồng
C. 80 triệu đồng
Câu 10: Giả sử tỷ lệ ký quỹ là 70%, một khách hàng mua 1000CP công ty ACB với giá 35 triệu đồng. Khách hàng trả tiền 24,5 triệu đồng và vay 10,5 triệu đồng. Giả sử giá cổ phiếu ACB trên thị trường tăng lên 70.000 đồng/CP. Như vậy giá trị hiện hanh trên thị trường của 1.000CP ACB có trên tài khoản là 70 triệu đồng. Vậy giá trị CK k ý quỹ là:
A. 21 triệu đồng
B. 50 triệu đồng
C. 49 triệu đồng
D. 70 triệu đồng
Câu 11: Vào ngày 15/3, một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty ABC trên tài khoản bảo chứng với tổng số tiền thanh toán là 50.000.000 đồng. Cùng ngày 15/3, khách hàng trả cho môi g iới 40.000.000 đồng. Như vậy dư nợ là 10.000.000 đồng. Giá đóng cửa của cổ phiếu ABC trong ngày 15/3 là 52.000 đồng/cổ phiếu và trong ngày 16/3 là 48.000 đồng/cổ phiếu. Giá trị chứng khoán thực có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng vào các ngày 15, 16, 17/3 tương ứng là:
A. 50, 52, 48 (triệu đồng)
B. 52, 50, 48 (triệu đồng)
C. 40, 42, 38 (triệu đồng
D. 38, 40, 42 (triệu đồng)
Câu 12: 10/3, một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty XYZ trên tài khoản bảo chứng với tổng số tiền phải trả là 20 triệu đồng. Cùng ngày 10/3, khách hàng đã thanh toán cho môi giới là 15 triệu đồng. Như vậy khách hàng c̣òn nợ môi giới là 5 triệu đồng. Giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ tương ứng trong các ngày 10/3, 11/3, 12/3, 13/3 là 21.000, 20.000, 19.000, 18.000 đồng/cổ phiếu. Giá trị chứng khoán thực có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng vào các ngày 10, 11, 12, 13 và 14 tháng 3 là
A. 15, 16, 14, 13 (triệu đồng)
B. 15, 16, 15, 14, 13 (triệu đồng)
C. 16, 15, 14, 13 (triệu đồng)
D. 16, 15, 15, 14, 13 (triệu đồng)
Câu 13: Ngày 12/3, một khách hàng A gửi cho môi giới 20 triệu đồng khi làm thủ tục mở tài khoản bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng thương mại. Sau đó khách hàng A mua 1000 cổ phiếu công ty ABC phải trả 30 triệu đồng. Cuối ngày 12/3, khách hàng A chuyển tiền 30 triệu đồng vào tài khoản của công ty môi giới để thanh toán toàn bộ số tiền mua cổ phiếu. Hỏi số dư có trên tài khoản của khách hàng và cuối ngày 12/3 là bao nhiêu?
A. 30 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 10 triệu đồng
Câu 17: “Lệnh thị trường” là:
A. . Là lệnh do khách hàng ghi rõ giá mua hay giá bán trên phiếu và môi giới chỉ được thực hiện lệnh theo giá ghi trên lệnh.
B. Lệnh ra chỉ thị cho môi giới chấp nhận giá hiện hành trên thị trường hay là lệnh chấp nhận giá đặt mua và giá chào bán (giá yết).
Câu 18: Giả sử môi giới được hưởng hoa hồng do công ty trả do khách hàng mở 1 tài khoản mới là 2.000.000 đ/ một tài khoản mới và giả sử môi giới phải gọi 10 cú điện thoại mới có một khách hàng tiềm năng và cứ 10 cuộc gọi cho khách hàng tiềm năm mới có một khách hàng mới làm thủ tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn một trong các phương án sau:
A. 1.500 đ
B. 20.000 đ
C. 25.000 đ
D. 30.000 đ
Câu 19: Giả sử tỷ lệ k ý quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%) và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%). Giá trị cổ phiếu MNF hiện hành trên thị trường là:
A. 50 triệu đồng
B. 30 triệu đồng
C. 20 triệu đồng
Câu 21: Yếu tố/điều kiện cần có để một tài khoản có thể bị “xoay vòng” :
A. Động cơ kiếm lời thúc đẩy người môi giới thực hiện xoay vòng.
B. Việc giao dịch quá mức
C. Có việc kiểm soát tài khoản
D. Cả ba yếu tố/điều kiện trên
Câu 23: Trước khi mở tài khoản giao dịch bảo chứng, khách hàng cần hiểu rằng: I - Khách hàng có thể mất nhiều tiền hơn khi thực hiện trên tài khoản bảo chứng so với đầu tư trên tài khoản tiền II - Khách hàng phải đặt cọc thêm tiền hoặc chứng khoán ngay khi môi giới “gọi k ý quỹ” đ ể bù lỗ III - Khách hàng không phải đặt thêm tiền hoặc chứng khoán khi có “gọi ký quỹ” IV - Khách hàng bị ép bán cổ phiếu khi giá cổ phiếu giảm V - Công ty môi giới được quyền bán một phần hoặc tất cả cổ phiếu mà khách
A. I, II, III
B. I, II, IV, V
C. I, III, IV, V
D. II, III, IV, V
Câu 24: Điều kiện nào để khách hàng được phép đưa ra những lệnh bảo chứng đầu tiên:
A. Được môi giới chấp thuận và hoàn tất thủ tục mở tài khoản giao dịch chứng khoán bằng tiền
B. Gửi các giấy tờ bảo chứng xác nhận công ty môi giới được quyền sử dụng 50% số tiền có trên tài khoản của khách hàng để thực hiện giao dịch theo nguyên tắc vay tiền công ty môi giới để mua ch
C. Cả a và b
Câu 25: Lệnh bán “khống” chứng khoán là lệnh:
A. Bán số chứng khoán đi vay (hay bán số chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán đó).
B. Bán chứng khoán khi đã sở hữu chứng khoán đó
C. Cả 2 loại trên
Câu 26: “Bán khống” chứng khoán là:
A. Bán số chứng khoán mà người bán không sở hữu chứng khoán đó
B. Bán số chứng khoán mà người bán có trên tài khoản của mình
Câu 27: Khách hàng mua 1000 cổ phiếu thưởng của công ty XYZ và cổ phiếu này được đăng k ý đứng tên công ty môi giới. Công ty XYZ công bố trả cổ tức 25.000đ/1CP. Đến ngày trả cổ tức, công ty XYZ phải chuyển bao nhiêu tiền cho công ty môi giới để trả cho khách hàng? Chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. 50 triệu đ
B. 25 triệu đ
C. 15 triệu đ
D. 10 triệu đ
Câu 28: Giả sử : (1) Môi giới được hưởng hoa hồng trên một tài khoản mới mở là 3.000.000 đồng; (2) cần có 10 cuộc gọi để có 1 khách hàng tiềm năng; (3) và gọi 10 khách hàng tiềm năng th ì mới có 1 khách hàng thực sự làm thủ tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. 20.000 đồng
B. 25.000 đồng
C. 30.000 đồng
D. 35.000 đồng
Câu 29: Công ty môi giới trả lương cho người môi giới cố định 1 năm là 60,49 triệu đồng. Biết ngày làm việc trong 1 năm là 263 ngày. Trong một ngày môi giới dự kiến gọi 100 cú điện thoại (không tính cước cuộc gọi). Hãy xác định giá trị của 1 cuộc gọi tìm khách hàng.
A. 1.800 đồng
B. 2.000 đồng
C. 2.300 đồng
D. 2.500 đồng
Câu 30: Trên tài khoản bảo chứng, giá trị chứng khoán thực có (vốn thực có) trên tài khoản là:
A. Giá trị chứng khoán theo giá thị trường hiện hành
B. Bằng khoản công ty môi giới cho khách hàng vay
C. Chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của chứng khoán có trên tài khoản và dư nợ trên tài khoản của khách hàng
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận