Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học - Phần 16. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
7 Lần thi
Câu 1: Ở thiếu niên, được xem là suy dinh dưỡng thể thấp còi khi chiều cao theo tuổi ở dưới mức:
A. 1 xentin
B. 2 xentin
C. 3 xentin
D. 4 xentin
Câu 2: Để làm đông keo thực phẩm, người ta thường cho thêm loại chất nào sau đây:
A. Pectin
B. Destrin
C. Parafin
D. Vazơlin
Câu 3: Ở thiếu niên, được xem là gầy còm khi BMI ở dưới mức:
A. 1 xentin
B. 2 xentin
C. 3 xentin
D. 5 xentin
Câu 4: Theo WHO và FAO, chất cho thêm vào thực phẩm loại "liều lượng sử dụng hàng ngày có điều kiện” được qui định bởi các chất:
A. Tính độc hại của chất đó đã được điều tra nghiên cứu một cách thích đáng
B. Tính chất độc hại chưa được chứng minh chắc chắn
C. Các hóa chất cần thiết để chế biến một số thực phẩm đặc biệt
D. Độc tính của chất đó nằm trong giới hạn cho phép
Câu 6: Bề dày lớp mỡ dưới da là một trong các chỉ tiêu để chẩn đoán béo phì. Hai điểm đo thường dùng nhất là:
A. Cơ tam đầu và tứ đầu
B. Dưới xương vai và Trên gai chậu trước trên
C. Trên gai chậu trước trên và Cơ tứ đầu
D. Cơ tam đầu và Dưới xương vai
Câu 7: Trong sản xuất kem để tăng độ đặc, người ta thêm chất nào sau đây:
A. Canxi clorua
B. Canxi sunfat
C. Cazeinat
D. Natri pirophotphat
Câu 8: Việc sản xuất các chất thơm tổng hợp chỉ được phép tiến hành ở:
A. Phòng thí nghiệm trung ương
B. Cơ sở chuyên sản xuất thực phẩm ăn được
C. Cơ sở sản xuất đã đăng ký nhãn hiệu
D. Phòng thí nghiệm hoá học thực phẩm
Câu 9: Chỉ số khối cơ thể (BMI) được dùng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho đối tượng nào:
A. Trẻ dưới 5 tuổi
B. Người trưởng thành
C. Phụ nữ có thai
D. Phụ nữ cho con bú
Câu 12: Trị số bình thường của BMI ở cả hai giới:
A. 18,5 - 24,99
B. 25,0 - 29,99
C. 30,0 - 34,99
D. 35,0 - 39,99
Câu 13: Trong sản xuất dồi lạp xường, quá trình khử nitrat thành nitrit xẩy ra nhơ quá trình nào sau đây:
A. Quá trình oxi hoá protein
B. Quá trình phân giải yếm khí
C. Quá trình hoạt động của các vi khuẩn khử nitrat
D. Quá trình phân giải thiếu khí.
Câu 14: Được đánh giá là gầy hay thiếu năng lượng trường diễn khi BMI:
A. < 19,5
B. < 18,5
C. < 17,5
D. < 16,5
Câu 15: Loại axit dùng để ăn thường sử dụng nhiều nhất trong thực phẩm là:
A. Axit citric
B. Axit acetic
C. Axit tactric
D. Axit lactic
Câu 16: Theo Tổ chức y tế thế giới, ở quần thể có 40% người trưởng thành dưới 60 tuổi có BMI < 18,5 được xếp vào nhóm có tỷ lệ:
A. Thấp của thiếu năng lượng trường diễn
B. Vừa của thiếu năng lượng trường diễn
C. Cao của thiếu năng lượng trường diễn
D. Rất cao của thiếu năng lượng trường diễn
Câu 17: Đặc điểm của ngộ độc thức ăn do Salmonella là một loại:
A. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn
B. Nhiễm độc đơn thuần do độc tố của vi khuẩn
C. Nhiễm trùng do vi khuẩn Salmonella
D. Rối loạn tiêu hóa thông thường.
Câu 18: Ở nước ta hiện nay, tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ có BMI < 18,5 là:
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Câu 19: Đặc điểm của ngộ độc thức ăn do tụ cầu đó là một loại:
A. Nhiễm độc đơn thuần do độc tố của vi khuẩn
B. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn
C. Nhiễm trùng cấp tính
D. Rối loạn tiêu hoá thông thường
Câu 20: Một trong các mục tiêu quan trọng của Kế hoạch hành động quốc gia về dinh dưỡng là hạ thấp tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ có BMI < 18,5 xuống còn:
A. Trên 90% so với quần thể tham chiếu Harvard
B. Từ 90% đến trên 75%
C. Từ 75% đến trên 60%
D. Từ 60% đến trên 50%
Câu 21: Loại nào sau đây gây ngộ độc thức ăn do vi sinh vật:
A. Thức ăn có sẵn chất độc
B. Các chất hoá học xâm nhập vào thực phẩm
C. Nấm độc và mốc lẫn vào thực phẩm
D. Thực phẩm đồ hộp có hiện tượng hộp bị phồng
Câu 22: Dựa vào cân nặng theo tuổi, theo GOMEZ trẻ được đánh giá là suy dinh dưỡng độ I khi:
A. Trên 90% so với quần thể tham chiếu Harvard
B. Từ 90% đến trên 75%
C. Từ 75% đến trên 60%
D. Từ 60% đến trên 50%
Câu 23: Ngộ độc thực phẩm được hiểu đó là một tình trạng bệnh lý xảy ra do:
A. Ăn phải các thức ăn có chứa chất độc
B. Ăn phải các thức ăn bị ô nhiễm bởi vi sinh vật hoặc các chất độc hại đối với sức khoẻ con người
C. Ăn phải các thức ăn có chứa vi khuẩn gây bệnh
D. Ăn phải các thức ăn đã bị biến chất ôi thiu
Câu 24: Dựa vào cân nặng theo tuổi, theo GOMEZ trẻ được đánh giá là suy dinh dưỡng độ II khi:
A. Trên 90% so với quần thể tham chiếu Harvard
B. Từ 90% đến trên 75%
C. Từ 75% đến trên 60%
D. Từ 60% đến trên 50%
Câu 25: Vệ sinh an toàn thực phẩm được hiểu là:
A. Việc sử dụng thực phẩm đảm bảo vệ sinh
B. Không dùng thực phẩm có chứa các chất gây độc hại cho người sử dụng
C. Mọi biện pháp, mọi nổ lực nhằm đảm bảo cho thực phẩm ăn vào không gây hại cho sức khoẻ của người tiêu dùng
D. Việc sử dụng thực phẩm tươi sạch không gây hại cho sức khoẻ
Câu 26: Dựa vào cân nặng theo tuổi, theo GOMEZ trẻ được đánh giá là suy dinh dưỡng độ III khi:
A. Trên 100% so với quần thể tham chiếu Harvard
B. Từ 100% đến trên 90%
C. Từ 90% đến trên 75%
D. Dưới 60%
Câu 27: Samonella là loại trực khuẩn gram (-) có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
A. Có khả năng sống lâu ngoài cơ thể người và động vật
B. Không có khả năng sống lâu ngoài cơ thể người và động vật
C. Không có khả năng sinh nha bào
D. Có nhiều trong phân người, động vật
Câu 28: Một trong những nguyên tắc dinh dưỡng đối với bệnh nhân tăng huyết áp:
A. Hạn chế muối
B. Hạn chế Kali
C. Hạn chế thức ăn có tác dụng an thần như sen, lá vông...
D. Hạn chế chất xơ
Câu 29: Khả năng gây ngộ độc của salmonella cần điều kiện:
A. Thức ăn nhiễm một lượng lớn vi khuẩn và vi khuẩn vào cơ thể phải giải phóng ra một lượng độc tố lớn
B. Vi khuẩn vào cơ thể phải giải phóng ra một lượng độc tố lớn và độc tố này có vai trò quyết định
C. Vi khuẩn phải còn sống trong thức ăn
D. Sức đề kháng của cơ thể yếu và bị nhiễm một lượng độc tố cao
Câu 30: Một trong những nguyên tắc dinh dưỡng bệnh nhân tăng huyết áp:
A. Tăng muối
B. Tăng Kali
C. Tăng rượu, cà phê, nước chè đặc
D. Tăng gia vị như tiêu, ớt
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học có đáp án Xem thêm...
- 7 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận