Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học - Phần 1

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học - Phần 1

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 838 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học - Phần 1. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

19 Lần thi

Câu 1: Thức ăn đường phố được hiểu đó là những thức ăn, đồ uống:

A. Được chế biến nấu nướng tại chổ 

B. Được bày bán trên đường phố hay những nơi công cộng 

C. Được bán do những người gánh hàng rong trên đường phố 

D. Đã làm sẵn hoặc được chế biến nấu nướng tại chổ và được bày bán 

Câu 2: Nguyên nhân làm cho thức ăn đường phố có nguy cơ ô nhiễm cao là do:

A. Có quá nhiều loại thực phẩm nên khó chế biến kỹ

B. Không được che đậy, bảo quản cẩn thận hoặc bảo quản không đúng quy định 

C. Quá nhiều người mua nên không đủ thời gian chế biến và rửa kỹ các dụng cụ

D. Sử dụng các nguyên liệu rẻ tiền

Câu 3: Yêu cầu vệ sinh đối với thức ăn đường phố:

A. Thức ăn phải được bày bán trên giá cao >= 40cm

B. Thức ăn phải được bao gói cẩn thận

C. Để lẫn lộn các loại thức ăn để khi bán cho tiện

D. Thức ăn chín phải được bày bán trong tủ kính và được bao gói hợp vệ sinh

Câu 4: Thức ăn chế biến sẵn hoặc còn thừa nên bảo quản như thế nào:

A. Để ở phòng ăn và đậy lại 

B. Để ở phòng ăn nhưng không đậy để thoáng khí 

C. Để trong tủ kín

D. Tuỳ trường hơp có thể để tủ kính, giữ ở nhiệt độ > 600C hoặc <50C

Câu 5: Yêu cầu vệ sinh đối với thức ăn đường phố không đòi hỏi yêu cầu này:

A. Sử dụng nguyên liệu tươi sống

B. Dùng nước sạch để rửa dụng cụ và chế biến thức ăn

C. Nơi bán hàng phải cách xa khu vực chế biến, nấu nướng

D. Hạn chế vận chuyển xa, dụng cụ vận chuyển phải sạch, vệ sinh 

Câu 6: Nơi bán hàng phải có tủ kính, giá cao trên 60cm là yêu cầu vệ sinh đối với:

A. Một cơ sở sản xuất thực phẩm 

B. Một cơ sở ăn uống công cộng

C. Thức ăn đường phố

D. Gánh hàng rong

Câu 7: Người chế biến và bán thức ăn đường phố không nên làm điều này:

A. Rửa tay và giữ bàn tay sạch trong suốt quá trình chế biến và bán hàng

B. Mặc trang phục bình thường

C. Sử dụng trang thiết bị chuyên dụng khi bán hàng

D. Khi có bệnh truyền nhiễm không nên bán hàng

Câu 8: Nhân viên nhà ăn phải tránh:

A. Đụng vào thực phẩm

B. Để tay tiếp xúc với thực phẩm, nhất là thực phẩm đã chế biến

C. Ho và hắt hơi khi chế biến thực phẩm

D. Nói chuyện trong khi chế biến và bán thực phẩm

Câu 9: Yêu cầu vệ sinh đối với nguyên liệu (tìm chổ sai):

A. Không có mùi vị khác thường 

B. Không được hoà tan

C. Không có dấu hiệu đã bị biến đổi nguy hại cho sức khoẻ 

D. Không bị nhiễm các tác nhân gây bệnh

Câu 12: Đặc điểm quan trọng nhất của chất cho thêm vào thực phẩm là:

A. Có hoạt tính sinh học cao

B. Bền về mặt hóa học

C. Không gây tác hại đến sức khỏe người tiêu dùng

D. Có nguồn gốc từ thực vật

Câu 14: Trong sản xuất dồi, chất nào sau đây được dùng để làm chất tăng độ đặc:

A. Na2SO4

B. Acginat

C. Tricalciphotphat

D. Natripirofotfat và natri monofotfat

Câu 15: Loại chất màu nào sau đây không được dùng làm chất cho thêm vào thực phẩm:

A. Chất có cấu tạo hóa học phức tạp

B. Chất có nguồn gốc vi sinh vật

C. Các hợp chất tự nhiên

D. Chất màu tổng hợp

Câu 16: Trong kỹ nghệ chế biến thực phẩm, người ta khuyên nên sử dụng các loại phẩm màu có nguồn gốc từ:

A. Nguồn gốc từ các chất vô cơ

B. Nguồn gốc từ tự nhiên

C. Nguồn gốc do tổng hợp

D. Chất có cấu tạo hóa học đơn giản

Câu 17: Tác hại quan trọng nhất cho sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng chất màu không đúng qui định:

A. Gây ngộ độc cấp tính

B. Gây các bệnh mạn tính

C. Gây biến dị và ung thư

D. Gây các bệnh về thần kinh

Câu 18: Trong kỹ nghệ thực phẩm, khi sử dụng chất tạo mùi thơm có nguồn gốc tổng hợp cần lưu ý đến tính chất nào sau đây:

A. Đặc điểm của chất tổng hợp, độ sạch và các thành phần trong chất tổng hợp

B. Độ an toàn của hóa chất

C. Các tạp chất kim loại nặng trong hợp chất

D. Các tạp chất gây độc có trong chất tổng hợp

Câu 19: Khi sử dụng các loại axit hữu cơ trong kỹ nghệ chế biến bánh kẹo, cần lưu ý đến tính chất nào sau đây: (tìm một ý kiến sai)

A. Công thức cấu tạo của axit hữu cơ

B. Độ tinh khiết của axit hữu cơ dùng để ăn

C. Thành phần của các tạp chất có trong axit hữu cơ

D. Độc tính của loại axit sử dụng trong thực phẩm

Câu 24: Trong sản xuất dồi-lạp xường, người ta cho thêm nitrat vào nhằm mục đích: (tìm một ý kiến sai)

A. Tác nhân chống oxi hóa 

B. Chất cố định mioglobin

C. Chất bảo quản thực phẩm 

D. Tạo độ đặc cho dồi lạp xường

Câu 27: Ở trẻ em, chỉ tiêu cân nặng theo chiều cao, thích hợp nhất để:

A.  Đánh giá tình trạng dinh dưỡng cấp tính, gần đây

B. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng mạn tính 

C. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng vừa cấp tính, vừa mạn tính

D. Xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

Câu 28: Ở trẻ em, chỉ tiêu chiều cao theo tuổi, thích hợp nhất để: 

A. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng cấp tính, gần đây

B. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng mạn tính

C. Sử dụng trong các đánh giá nhanh sau thiên tai

D. Sử dụng trong các đánh giá nhanh các can thiệp ngắn hạn

Câu 29: Vòng cánh tay là một kích thước thường được dùng để đánh giá tình trạng thiếu dinh dưỡng protein- năng lượng ở trẻ em. Nó có nhược điểm:

A. Không có dụng cụ đo chính xác

B. Khó đánh giá vì khoảng cách giữa các trị số bình thường và thấp ít chênh lệch

C. Kỹ thuật đo phức tạp

D. Cần cán bộ lão luyện

Câu 30: Mục đích của việc cho thêm các chất vào thực phẩm là: (tìm một ý kiến sai) ?

A. Nâng cao, cải thiện dạng bên ngoài và các tính chất cảm quan của thực phẩm

B. Để rút ngắn thời gian sản xuất thực phẩm

C.  Để bảo quản thực phẩm

D. Tăng tính hấp dẫn người tiêu dùng

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 19 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên