Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 16

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 16

  • 30/08/2021
  • 45 Câu hỏi
  • 212 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 16. Tài liệu bao gồm 45 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.3 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

3 Lần thi

Câu 1: Xơ gan do rượu có tiên lượng tốt hơn do virus là vì:

A. Yếu tố miễn dịch gây tổn thương gan ít hơn

B. Men gan tăng cao hơn nên hồi phục nhanh hơn

C. Vàng da, mắt ít hơn

D. Ít có thiếu máu tế bào gan hơn

Câu 2: Xơ gan có thể gây ung thư gan trong các trường hợp sau đây, ngoại trừ:

A. Xơ gan do rượu

B. Xơ gan do suy tim và do tắc tĩnh mạch trên gan

C. Xơ gan do virus viêm gan

D. Xơ gan do thiếu α1 antitrypsin

Câu 3: Trong suy gan có nốt nhện, hồng ban là do:

A. Giảm tỷ prothrombin

B. Tăng áp tĩnh mạch cửa nặng

C. Thiếu máu đến gan cấp nặng

D. Tăng các chất trung gian giản mạch

Câu 4: Vú lớn và tinh hoàn teo trong bệnh xơ gan là do:

A. Chức năng gan suy

B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại 2 cơ quan này

C. Do thiếu máu đến 2 cơ quan này

D. Do tăng áp tĩnh mạch cửa nặng

Câu 5: Tuyến mang tai lớn ngoài nguyên nhân do rượu còn có thể gặp trong trường hợp nào nữa:

A. Ứ mật kéo dài

B. Thiếu dinh dưỡng mạn tính do tiêu chảy kéo dài

C. Sử dụng thuốc kháng aldosteron để điều trị phù

D. Sử dụng thuốc kháng tiết loại kháng H2 để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng

Câu 7: Trong xơ gan, bilirubin máu tăng cao là 1 trong những yếu tố tiên lượng nặng vì:

A. Biểu hiện suy gan nặng

B. Biểu hiện tình trạng nghẽn mật trong gan nặng

C. Biểu hiện thiếu máu đến gan nặng

D. Tất cả các lý do kể trên

Câu 8: Huyết khối tĩnh mạch cửa trong bệnh xơ gan có thể do:

A. Thiếu Antithrombin III, tăng đông máu

B. Đa hồng cầu

C. Do nhiễm khuẩn

D. Tất cả các nguyên nhân trên

Câu 9: Huyết khối tĩnh mạch trong xơ gan ngoài vị trí thường gặp ở tĩnh mạch cửa, còn có thể gặp ở:

A. Tĩnh mạch lách, tĩnh mạch mạc treo tràng

B. Tĩnh mạch chủ dưới

C. Tĩnh mạch chủ trên

D. Tĩnh mạch 2 chi dưới

Câu 13: Nguy cơ cao chảy máu ở tĩnh mạch thực quản giãn là:

A. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 2 có chấm đỏ

B. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3

C. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 có chấm đỏ

D. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 2 chiếm 2/3 chiều dài thực quản

Câu 14: Một bệnh nhân xơ gan mất bù, tĩnh mạch thực quản giãn độ 3, chưa lần nào bị chảy máu. Làm gì tốt nhất để hạn chế biến chứng này?

A. Thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su

B. Dùng thuốc chẹn β giao cảm

C. Chích xơ tĩnh mạch với polidocanol phối hợp thuốc chẹn β giao cảm

D. Thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su phối hợp thuốc chẹn β giao cảm

Câu 15: Một bệnh nhân xơ gan, vào viện vì nôn máu tươi, mạch: 100l/ph, HA: 100/60 mmHg. Các xét nghiệm cần làm cấp cứu, ngoại trừ:

A. Công thức máu đầy đủ

B. Nhóm máu

C. Điện giải đồ máu

D. Chức năng đông máu toàn bộ

Câu 20: Để phòng ngừa chảy máu tái phát từ tĩnh mạch thực quản giãn, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là:

A. Dùng chẹn β giao cảm, phối hợp với Isosorbide- 5 mononitrate

B. Dùng chẹn β giao cảm, phối hợp với chích xơ tĩnh mạch

C. Dùng chẹn β giao cảm, phối hợp với thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su

D. Dùng chẹn β giao cảm

Câu 21: Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù, có sốt, đau toàn bụng, đại tiện phân lỏng, tiểu 500 mL/24 giờ. Chọc dịch màng bụng cho kết quả như sau: Tế bào: 700/mm3, BC trung tính 75%, limpho 20%, Protein 8g/L.

A. Nhiễm trùng báng, cần điều trị ngay

B. Theo dõi nhiễm trùng báng, nếu kết quả cấy dịch màng bụng (+) mới điều trị

C. Theo dõi nhiễm trùng báng, nếu BC trung tính trong máu tăng cao mới điều trị

D. Nhiễm trùng báng chưa rõ, chưa điều trị

Câu 23: Một bệnh nhân vừa mới xuất viện với chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng nhiễm khuẩn báng và dịch báng có albumin 8g/L. Khi xuất viện da còn vàng rõ và bilirubin máu tăng gấp 10 lần. Cần điều trị dự phòng nhiễm khuẩn báng tái phát không?

A. Không cần vì không có yếu tố nguy cơ gây tái phát

B. Không cần vì dịch màng bụng là dịch thấm

C. Cần vì albumin dịch báng thấp

D. Cần vì albumin dịch báng thấp và bilirubin máu tăng cao

Câu 28: Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 35 mmol/ ngày, để giảm báng và giảm phù, cần dùng:

A. Lợi tiểu ống lượn xa

B. Lợi tiểu quai

C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa

D. Chế độ ăn hạn chế muối

Câu 29: Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 20 mmol/ngày, để giảm báng và giảm phù, cần dùng:

A. Lợi tiểu quai, ăn hạn chế muối

B. Lợi tiểu ống lượn xa, ăn hạn chế muối

C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa

D. Chế độ ăn hạn chế muối

Câu 30: Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 4 mmol/ngày, để giảm báng và giảm phù, cần dùng:

A. Lợi tiểu quai, chế độ ăn hạn chế muối

B. Lợi tiểu ống lượn xa

C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa, chế độ ăn hạn chế muối

D. Chế độ ăn hạn chế muối

Câu 31: Chọc tháo báng được chỉ định trong trường hợp:

A. Báng lớn, có dấu chèn ép tim phổi

B. Báng lớn, không đáp ứng với lợi tiểu liều cao

C. Báng lớn, truyền albumin không giảm phù

D. Cả A và B đều đúng

Câu 33: Các yếu tố cần thiết để đánh giá đáp ứng điều trị nhiễm trùng báng:

A. Cải thiện dấu chứng lâm sàng

B. Dịch báng sau 2 ngày điều trị: BC trung tính giảm trên 25% so với ban đầu

C. Dịch báng sau 2 ngày điều trị: TB dịch báng trở về bình thường

D. Cả A và B đều đúng

Câu 35: Ở bệnh nhân xơ gan có thể gặp các bệnh lý kèm theo nào sau đây, ngoại trừ:

A. Loét dạ dày, tá tràng

B. Tĩnh mạch trướng ruột non

C. Sỏi túi mật

D. Viêm tuỵ mạn

Câu 37: Bệnh loét dạ dày tá tràng ở người xơ gan có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:

A. Triệu chứng lâm sàng của cơn đau loét không rõ ràng

B. Hiếm khi có vi khuẩn HP

C. Ổ loét lâu liền sẹo hơn thông thường

D. Liệu trình điều trị tấn công và duy trì kéo dài hơn bình thường

Câu 41: Đái tháo đường ở bệnh nhân xơ gan có đặc điểm:

A. Đường máu cao giao động

B. Đáp ứng tốt với sulfamide hạ đường máu

C. Đáp ứng nhanh và nhạy với insuline

D. Chỉ A và C đúng

Câu 42: Chỉ định đặt sonde Blacke more hay Minnesota trong điều trị chảy máu tĩnh mạch thực quản giãn đợt cấp là:

A. Trước khi dùng thuốc co mạch tạng

B. Trước khi chích xơ tĩnh mạch thực quản giãn

C. Sau khi thắt tĩnh mạch hoặc chích xơ mà vẫn chảy máu nặng

D. Chuẩn bị cho thắt tĩnh mạch thực quản giãn

Câu 43: Thuốc có tác dụng co mạch tạng hiện nay được ưa chuộng là:

A. Vasopressin

B. Terlipressin

C. Isosorbide Mononitrate

D. Octreotide

Câu 44: Điều trị dự phòng cấp 1 chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn ở người xơ gan khi:

A. Tĩnh mạch thực quản giản độ 1 và có suy gan

B. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 1 có hay không có suy gan

C. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3

D. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3, có hay chưa có báng

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên