Câu hỏi: Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 4 mmol/ngày, để giảm báng và giảm phù, cần dùng:
A. Lợi tiểu quai, chế độ ăn hạn chế muối
B. Lợi tiểu ống lượn xa
C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa, chế độ ăn hạn chế muối
D. Chế độ ăn hạn chế muối
Câu 1: Một bệnh nhân nhập viện được chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn, không có tiền sử tăng huyết áp. Tình trạng toàn thân lúc vào và xét nghiệm cấp cứu có kết quả như sau: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/55 mmHg. HC: 2,3 triệu/mm3, Tiểu cầu: 48.000/mm3. Hb: 4,2 g/dL. Hct : 22 %. Nội soi tiêu hoá cao: Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 đang còn rỉ máu. Lượng máu cần truyền, an toàn là:
A. Máu tươi toàn phần, 1 đơn vị
B. Máu tươi toàn phần, 2 đơn vị
C. Hồng cầu khối, 1 đơn vị
D. Huyết tương tươi, 1 đơn vị
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Xơ gan có thể gây ung thư gan trong các trường hợp sau đây, ngoại trừ:
A. Xơ gan do rượu
B. Xơ gan do suy tim và do tắc tĩnh mạch trên gan
C. Xơ gan do virus viêm gan
D. Xơ gan do thiếu α1 antitrypsin
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Huyết khối tĩnh mạch cửa trong bệnh xơ gan có thể do:
A. Thiếu Antithrombin III, tăng đông máu
B. Đa hồng cầu
C. Do nhiễm khuẩn
D. Tất cả các nguyên nhân trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Nguy cơ cao chảy máu ở tĩnh mạch thực quản giãn là:
A. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 2 có chấm đỏ
B. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3
C. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 có chấm đỏ
D. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 2 chiếm 2/3 chiều dài thực quản
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Một bệnh nhân nam, nghiện rượu, vào viện lần đầu tiên vì nôn nhiều máu tươi, mệt lã, tiểu ít. Khám có các biểu hiện: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/60 mmHg, nhiệt ngoại biên: 36,6°C, thiếu máu, kết mạc mắt vàng, trên da có nhiều sao mạch, bụng chưa có báng. Ở bệnh nhân này, nôn máu có thể do tổn thương cơ quan nào sau đây:
A. Tĩnh mạch thực quản giãn
B. Loét dạ dày, tá tràng
C. Chảy máu đường mật, tuỵ
D. Cả A và B đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Bệnh loét dạ dày tá tràng ở người xơ gan có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Triệu chứng lâm sàng của cơn đau loét không rõ ràng
B. Hiếm khi có vi khuẩn HP
C. Ổ loét lâu liền sẹo hơn thông thường
D. Liệu trình điều trị tấn công và duy trì kéo dài hơn bình thường
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 16
- 3 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 565
- 12
- 45
-
19 người đang thi
- 589
- 4
- 45
-
87 người đang thi
- 462
- 3
- 45
-
85 người đang thi
- 531
- 3
- 45
-
21 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận