Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý bán hàng - Phần 7. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Quản trị marketing. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
27/10/2021
Thời gian
45 Phút
Tham gia thi
58 Lần thi
Câu 1: Việc tuyển dụng lực lượng bán hàng cẩn thận giúp cho:
A. Tăng doanh thu
B. Giảm chi phí đào tạo
C. Tăng hiệu quả công việc
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 2: Nếu không đề ra mục tiêu cụ thể thì nhân viên bán hàng thường có khuynh hướng:
A. Tập trung vào khách hàng tiềm năng lẫn khách hàng hiện hữu
B. Xem nhẹ khách hàng tiềm năng lẫn khách hàng hiện hữu
C. Tập trung vào khách hàng tiềm năng, xem nhẹ khách hàng hiện hữu
D. Tập trung vào khách hàng hiện hữu, xem nhẹ khách hàng tiềm năng
Câu 3: Việc thiết lập mục tiêu lực lượng bán hàng cần căn cứ vào:
A. Chiến lược, cơ cấu, quy mô của lực lượng bán hàng
B. Chế độ lương bổng, đãi ngộ, khen thưởng dành cho lực lượng bán hàng
C. Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp
D. Tính chất của thị trường mục tiêu và vị trí mà doanh nghiệp mong muốn trong thị trường đó
Câu 4: Ưu điểm của việc thiết kế lực lượng bán hàng theo cơ cấu sản phẩm là:
A. Giảm bớt thời gian đi lại, đảm bảo khối lượng công việc cho nhân viên bán hàng
B. Doanh nghiệp sẽ dễ dàng đánh giá thành tích của nhân viên bán hàng
C. Nhân viên bán hàng hiểu biết tường tận những nhu cầu đặc biệt của khách hàng, phục vụ khách hàng kịp thời, chăm sóc khách hàng tốt hơn
D. Nhân viên bán hàng có kiến thức chuyên sâu về sản phẩm
Câu 5: Ưu điểm của việc thiết kế lực lượng bán hàng theo cơ cấu lãnh thổ là:
A. Nhân viên bán hàng có kiến thức chuyên sâu về sản phẩm
B. Doanh nghiệp sẽ dễ dàng đánh giá thành tích của nhân viên bán hàng
C. Nhân viên bán hàng hiểu biết tường tận những nhu cầu đặc biệt của khách hàng, phục vụ khách hàng kịp thời, chăm sóc khách hàng tốt hơn
D. Giảm bớt thời gian đi lại, đảm bảo khối lượng công việc cho nhân viên bán hàng
Câu 6: Phân tích tỷ lệ hiệu suất là:
A. Nghiên cứu khuynh hướng nhu cầu về nhân viên bán hàng trong các năm trước để dự đoán nhu cầu lượng nhân viên bán hàng cần có trong tương lai
B. Dựa vào năm bước thiết lập quy mô của lực lượng bán hàng để xác định số lượng nhân viên bán hàng
C. Dự đoán nhu cầu nhân lực dựa và tỷ lệ giữa yếu tố kết quả và nguồn lực cần để thực hiện kết quả đó
D. Không câu nào đúng
Câu 7: Khi tuyển chọn một nhân viên bán hàng, doanh nghiệp sử dụng hình thức trắc nghiệm nhằm mục đích:
A. Kiểm tra kinh nghiệm và kỹ năng làm việc của ứng viên
B. Đánh giá ngoại hình và khả năng giao tiếp của ứng viên
C. Khám phá ra khả năng nhận thức, năng khiếu, khí chất, kiến thức cơ bản của ứng viên
D. Cả ba câu đều đúng
Câu 8: Nhiệm vụ của một nhân viên bán hàng là:
A. Xây dựng định mức viếng thăm khách hàng hiện hữu, tiềm năng, phân bổ thời gian bán hàng hiệu quả
B. Cung cấp những dịch vụ hậu mãi, theo dõi thái độ khách hàng và giữ gìn mối quan hệ khách hàng, sáng tạo những dịch vụ để chăm sóc và lôi kéo khách hàng
C. Thăm dò khách hàng mới, xác định mục tiêu, cung cấp thông tin, bán hàng, chăm sóc khách hàng, thu thập thông tin, phân bổ hàng
D. Cả ba câu đều đúng
Câu 9: Phần cứng trong thù lao trả cho nhân viên bán hàng bao gồm:
A. Trợ cấp ốm đau
B. Công tác phí
C. Tiền hoa hồng
D. Tiền lương cơ bản
Câu 10: Doanh nghiệp trả tiền lương cơ bản cho nhân viên bán hàng nhằm mục đích:
A. Đảm bảo cho nhân viên bán hàng yên tâm và hài lòng với công việc
B. Đảm bảo cho nhân viên bán hàng không bị thiệt thòi khi đi công tác xa
C. Kích thích nhân viên bán hàng nỗ lực lớn hơn
D. Thỏa mãn nhu cầu tối thiểu để nhân viên bán hàng có thể tồn tại, hoạt động
Câu 11: Để nâng cao năng suất của nhân viên bán hàng, doanh nghiệp nên:
A. Xây dựng cơ cấu bán hàng hợp lý
B. Đơn giản hóa các biểu mẫu ghi chép
C. Trang bị các thiết bị truyền thông tiên tiến
D. Cả ba câu đều đúng
Câu 12: Đâu là mô hình đúng dùng để động viên nhân viên bán hàng:
A. Động viên → Khen thưởng → Thành tích → Hài lòng → Nỗ lực → Động viên…
B. Động viên → Nỗ lực → Khen thưởng → Hài lòng → Thành tích → Động viên…
C. Động viên → Hài lòng → Thành tích → Nỗ lực → Khen thưởng → Động viên…
D. Động viên → Nỗ lực → Thành tích → Khen thưởng → Hài lòng → Động viên…
Câu 13: Để đưa ra những phần thưởng tích cực có giá trị động viên, kích thích nhân viên bán hàng, doanh nghiệp cần xem xét:
A. Các đặc điểm của công việc bán hàng
B. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
C. Các phần thưởng của đối thủ cạnh tranh dành cho nhân viên bán hàng của họ
D. Các đặc điểm về nhân khẩu học
Câu 14: Xây dựng các định mức bán hàng thông thường phải:
A. Ngày càng cao để bộ phận bán hàng nỗ lực tối đa
B. Bằng đúng dự báo tiêu thụ để người bán hàng nỗ lực tối đa để hoàn thành nhiệm vụ
C. Thấp hơn dự báo tiêu thụ của doanh nghiệp để bộ phận bán hàng có thể hoàn thành được nhiệm vụ
D. Cao hơn dự báo tiêu thụ của doanh nghiệp nhằm kích thích nhà quản lý bán hàng và nhân viên bán hàng nỗ lực tối đa
Câu 15: Để đánh giá nhân viên bán hàng, nhà quản lý dùng phương pháp so sánh các nhân viên bán hàng với nhau. Nhà quản lý sẽ:
A. So sánh thành tích hiện tại và thành tích quá khứ của các nhân viên bán hàng khác nhau
B. So sánh thành tích hiện tại và thành tích quá khứ của nhân viên bán hàng đó
C. So sánh cách cư xử, diện mạo, cách nói năng, tính khí của các nhân viên bán hàng khác nhau
D. So sánh, xếp hạng thành tích bán hàng của các nhân viên bán hàng khác nhau
Câu 16: Chọn ra câu sai trong các câu dưới đây:
A. Trợ lý bán hàng là những người hỗ trợ cho các nhân viên bán hàng bên ngoài trong công việc văn phòng
B. Có thể đo lường mức độ hài lòng của khách hàng bằng cách gọi điện thoại hay gửi qua bưu điện phiếu câu hỏi thăm dò
C. Các chương trình huấn luyện bán hàng rất tốn kém và mất nhiều thời gian
D. Phần thưởng có giá trị cao nhất là sự yêu thích, sự kính nể, sự an tâm và sự công nhận
Câu 17: Chọn ra câu đúng:
A. Lợi nhuận bán hàng là yếu tố làm tăng giá bán của sản phẩm.
B. Bán hàng là nguyên nhân gây ra khan hiếm hàng hóa vì việc thu về lợi nhuận trong bán hàng khiến cho các doanh nghiệp cố tình tạo ra tình trạng khan hiếm để nâng giá bán hàng hóa.
C. Bán hàng mang lại lợi ích cho người bán nhiều hơn người mua.
D. Bán hàng giúp luân chuyển hàng hóa từ nơi dư thừa sang nơi có nhu cầu.
Câu 18: Chọn ra câu không đúng:
A. Bán hàng mang về lợi ích cho cả ngưòi mua lẫn người bán.
B. Bán hàng đóng vai trò lưu thông tiền tệ trong guồng máy kinh tế.
C. Bán hàng giúp hàng hóa được luân chuyển từ nơi khan hiếm đế nơi có nhu cầu.
D. Bán hàng là nguyên nhân gây ra khan hiếm hàng hóa vì việc thu về lợi nhuận trong bán hàng khiến cho các doanh nghiệp cố tình tạo ra tình trạng khan hiếm để nâng giá bán hàng hóa.
Câu 19: Bán hàng đóng vai trò lưu thông tiền tệ trong guồng máy kinh tế vì:
A. Việc bán hàng giúp cho hàng hóa di chuyển hàng hóa từ những nơi dư thừa, giá thấp đến bán ở những nơi hàng hóa khan hiếm, giá cao mong kiếm được lợi nhuận cao hơn, từ đó luồng tiền quay vòng từ tay người mua sang tay người bán rồi về lại tay người mua một cách liên tục
B. Việc bán hàng giúp cho hàng hóa được lưu chuyển từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng, từ đó luồng tiền quay vòng từ tay người mua sang tay người bán rồi về lại tay người mua một cách liên tục
C. Việc bán hàng mang về lợi ích cho cả người mua lẫn người bán, từ đó luồng tiền quay vòng từ tay người mua sang tay người bán rồi về lại tay người mua một cách liên tục
D. Tiền thu về hoạt động bán hàng sẽ tiếp tục được đưa vào sản xuất để tiếp tục sinh lợi sau đợt bán hàng tiếp theo, cứ như thế việc bán hàng sẽ giúp cho luồng tiền quay vòng từ tay người mua sang tay người bán rồi về lại tay người mua một cách liên tục
Câu 20: Trong các nhiệm vụ dưới đây, nhiệm vụ nào là quan trọng nhất của người bán hàng:
A. Phân bổ hàng
B. Thăm dò khách hàng
C. Chăm sóc khách hàng
D. Thu thập thông tin
Câu 21: Xác định mục tiêu nghĩa là người bán hàng phải:
A. Gây dựng những khách hàng mới
B. Xác định kế hoạch công tác ngày
C. Xác định số lượng tài liệu cần phân phát cho khách hàng
D. Xác định thời gian phân bổ cho khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng
Câu 22: Đâu là quan quan điểm đúng về nghề bán hàng:
A. Người bán hàng có vị trí thấp kém và gặp nhiều thất bại nhất
B. Nghề bán hàng không ổn định và có nhiều thăng trầm
C. Chỉ có những người nói năng nhanh nhảu mới có thể bán hàng thành công
D. Công việc bán hàng giống một trò chơi của trí tuệ hơn là trò chơi của những con số
Câu 23: Chọn câu đúng:
A. Người bán hàng có vị trí thấp kém và gặp nhiều thất bại nhất.
B. Nghề bán hàng không ổn định và có nhiều thăng trầm.
C. Chỉ có những người nói năng nhanh nhảu mới có thể bán hàng thành công.
D. Công việc bán hàng giống một trò chơi của trí tuệ hơn là trò chơi của những con số.
Câu 24: Chọn câu sai trong các câu dưới đây:
A. Công việc bán hàng giống một trò chơi của trí tuệ hơn là trò chơi của những con số
B. Công việc bán hàng mang lại nhiều cơ hội thăng tiến
C. Nghề bán hàng gặp nhiều thách thức nên tạo ra nhiều cơ hội để người bán hàng rèn luyện kỹ năng, tính kiên trì
D. Chỉ có những người nói năng nhanh nhảu mới có thể bán hàng thành công
Câu 25: Bán hàng là một nghề có nhiều cơ hội thăng tiến vì:
A. Nghề bán hàng có nhiều cơ hội tiếp xúc và mang lại cho người bán hàng nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống
B. Người bán hàng biết tuân thủ một quy trình làm việc hợp lý
C. Người bán hàng biết lắng nghe sẽ có được doanh số bán hàng cao hơn
D. Người bán hàng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên họ sẽ là người am hiểu thị trường, khách hàng, sản phẩm
Câu 26: Bán hàng là một trong những nghề có nhiều cơ hội thăng tiến vì:
A. Nghề bán hàng có nhiều cơ hội tiếp xúc và mang lại cho người bán hàng nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống
B. Người bán hàng biết tuân thủ một quy trình làm việc hợp lý
C. Người bán hàng biết lắng nghe sẽ có được doanh số bán hàng cao hơn
D. Người bán hàng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên họ sẽ là người am hiểu thị trường, khách hàng, sản phẩm
Câu 27: Triết lý bán hàng ở giai đoạn chú trọng đến sản phẩm:
A. Bằng mọi cách phải bán được càng nhiều hàng càng tốt kể cả dùng những kỷ xảo bán hàng, tiểu xảo thúc ép và lừa dối bán hàng
B. Thỏa mãn càng nhiều nhu cầu, ước muốn của khách hàng thì càng bán được nhiều hàng
C. Tập trung và lòng trung thành của khách hàng
D. Chỉ cần cung cấp đủ số lượng cho khách hàng với mức giá vừa phải
Câu 28: Một người bán hàng tự tin thường:
A. Tỏ ra sốt sắng, năng nổ, hăng hái trong công việc; có thái độ tích cực đối với công việc
B. Không nản lòng trước sự từ chối, hoài nghi của khách hàng
C. Đưa ra những ý kiến mới, những giải pháp mới cho khách hàng
D. Bộc lộ một niềm tin vào doanh nghiệp, vào sản phẩm, vào kiến thức và khả năng xử lý hay giải quyết tình huống của bản thân và cho khách hàng
Câu 29: Một người bán hàng độc lập thường:
A. Tỏ ra thích thú với công việc hay đối tượng giao tiếp
B. Có thể nhận biết nhanh bằng các giác quan, bằng cảm tính về những suy nghĩ, cảm xúc, trạng thái tình cảm của người đối diện
C. Hướng ngoại, thích giao tiếp, khéo léo trong ứng xử, có mối quan hệ rộng, nhiều bạn bè, có kiến thức phong phú
D. Tự thân tồn tại, tự hoạt động, không nương tựa hoặc phụ thuộc vào ai hay vào điều gì khác
Câu 30: Một người bán hàng chu đáo là người:
A. Làm việc hết lòng, hết sức với công việc, trách nhiệm, không ngại khó khăn, gian khổ
B. Có thái độ niềm nở, vui vẻ, nhiệt tình, mến khách và chu đáo giao giao tiếp với mọi người và trong công việc
C. Có thái độ làm việc một cách siêng năng và đều đặn
D. Làm việc cẩn thận, không bỏ sót điều gì trong công việc, luôn cố gắng làm việc đến nơi đến chốn
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý bán hàng có đáp án Xem thêm...
- 58 Lượt thi
- 45 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận