Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Bến Cát. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
09/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
3 Lần thi
Câu 1: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa \(NO_3^ - \) thành \({N_2}\)?
A. Vi khuẩn amôn hóa.
B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 2: Các loại động vật như cào cào, châu chấu, ve sầu có hình thức hô hấp là gì?
A. Hô hấp bằng ống khí.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN
A. Mạch mã gốc được tổng hợp liên tục, mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn.
B. Hai mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
C. Theo chiều tháo xoắn, mạch 3' → 5' được tổng hợp liên tục, mạch 5' → 3' được tổng hợp gián đoạn.
D. Hai mạch mới được tổng hợp liên tục.
Câu 4: Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là gì?
A. một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng.
B. một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng.
C. một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng.
D. một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng.
Câu 5: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và vùng xếp cuộn có đường kính lần lượt là:
A. 30 nm và 300 nm.
B. 11 nm và 300 nm.
C. 11 nm và 30 nm.
D. 30 nm và 11 nm.
Câu 6: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
B. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
C. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
D. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
Câu 7: Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm được gọi là phép lai kiểm nghiệm hay còn được gọi là phép lai?
A. Lai xa.
B. Lai phân tích.
C. Lai kinh tế.
D. Lai khác dòng.
Câu 8: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen hoàn toàn.
D. Tính trạng khác bố mẹ.
Câu 10: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể của loài này bằng bao nhiêu?
A. Kì đầu, 2n =4
B. Kì giữa, 2n = 8
C. Kì sau, 2n = 4
D. Kì cuối, 2n = 8
Câu 11: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. \(0,3AA:0,2Aa:0,5aa.\)
B. \(0,16AA:0,48Aa:0,36aa.\)
C. \(0,12AA:0,25Aa:0,63aa.\)
D. \(0,4AA:0,3Aa:0,3aa.\)
Câu 12: Cho các thành tựu sau đây, thành tựu nào không phải của phương pháp gây đột biến
A. Tạo cừu Đôli.
B. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
C. Tạo giống dưa hấu đa bội.
D. Tạo giống nho không hạt.
Câu 13: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên:
A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
Câu 14: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến thuyết tiến hóa nào?
A. Thuyết tiến hóa Lacmac.
B. Thuyết tiến hóa Đác-uyn.
C. Thuyết tiến hóa tổng hợp.
D. Thuyết tiến hóa trung tính.
Câu 15: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ.
B. Đàn cá trắm đen trong ao.
C. Đàn cá trê trong ao.
D. Cây trong vườn.
Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Thực vật có hoa → Châu chấu → Chuột → Mèo → Vi sinh vật. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. Thực vật có hoa.
B. Chuột.
C. Châu chấu.
D. Mèo.
Câu 18: Tại sao máu vận chuyển trong hệ mạch tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?
A. Do sức hút của tim lớn.
B. Nhờ các van có trong tim và hệ mạch.
C. Do lực đẩy của tim.
D. Do lực tác dụng lên hai đầu đoạn mạch.
Câu 19: Cho các yếu tố dưới đây:
1. Enzim tạo mồi
2. ARN pôlimeraza
3. DNA pôlimeraza
4. DNA khuôn
5. Các ribonuclêôtit loại A, U, G, X.
Yếu tố không tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ:
A. Chỉ (1) và (2).
B. Chỉ (1) và (3).
C. Chỉ (3) và (4).
D. (3) và (5).
Câu 20: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu với axitamin thứ nhất.
2- Hạt bé của ri bô xôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3’UAX5’ rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp \(\left[ {fmet - tARN} \right]\) đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp \(\left[ {a{a_2} - tARN} \right]\) đi vào ribôxôm.
7- Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.
8- Hình thành liên kết peptit giữa \(a{a_1}\) và \(a{a_2}\).
9- Phức hợp \(\left[ {a{a_1} - tARN} \right]\) đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7.
B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
C. 2-5-1-4-6-3-7-8.
D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 22: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến:
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.
Câu 23: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 24: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là gì?
A. sinh vật phân hủy.
B. động vật ăn thịt.
C. động vật ăn thực vật.
D. sinh vật sản xuất.
Câu 26: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: \(A = 36^\circ C;B = 78^\circ ;C = 55^\circ C;D = 83^\circ C;E = 44^\circ C\). Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại /tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. \(D \to B \to C \to E \to A.\)
B. \(A \to E \to C \to B \to D.\)
C. \(A \to B \to C \to D \to E.\)
D. \(D \to E \to B \to A \to C.\)
Câu 27: Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình \(18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1\).
A. \(AaBbCc \times aabbcc\)
B. \(AaBbCc \times AabbCc\)
C. \(AaBbCc \times AaBbCc\)
D. \(AaBbCc \times AaBbcc\)
Câu 28: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên \(\left( {{X^m}} \right)\), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. \({X^M}{X^m} \times {X^m}Y.\)
B. \({X^M}{X^M} \times {X^M}Y.\)
C. \({X^M}{X^m} \times {X^M}Y.\)
D. \({X^M}{X^M} \times {X^m}Y.\)
Câu 29: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thành phần kiểu gen | Thế hệ | Thế hệ | Thế hệ | Thế hệ | Thế hệ |
AA | 0,64 | 0,64 | 0,2 | 0,16 | 0,16 |
Aa | 0,32 | 0,32 | 0,4 | 0,48 | 0,48 |
aa | 0,04 | 0,04 | 0,4 | 0,36 | 0,36 |
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 31: Quan sát hình 37.2 dưới đây em hãy cho biết, phát biểu nào sai khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể cá?
Cấu trúc tuổi của quần thể cá ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau
A. Biểu đồ (A) thể hiện quần thể bị đánh bắt quá mức.
B. Biểu đồ (B) thể hiện quần thể bị đánh bắt ở mức độ vừa phải.
C. Biểu đồ (C) thể hiện quần thể bị đánh bắt ít.
D. Quần thể ở biểu đồ (C) đang có tốc độ tăng trường kích thước quần thể nhanh nhất.
Câu 32: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là gì?
A. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
B. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
D. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.
Câu 34: Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nuclêôtit, T1 = 220 nuclêôtit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là:
A. \(A = T = 14880;\;G = X = 22320.\)
B. \(A = T = 29760;\;G = X = 44640.\)
C. \(A = T = 30240;\;G = X = 45360.\)
D. \(A = T = 16380;\;G = X = 13860.\)
Câu 36: Ở một loài thực vật, có ba dòng thuần chủng khác nhau về màu hoa: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Cho các dòng khác nhau lai với nhau, kết quả thu được như sau:
P thuần chủng |
| (khi tự thụ phấn) |
Đỏ x Vàng | 100% đỏ | 74 đỏ : 24 vàng |
Đỏ x Trắng | 100% đỏ | 146 đỏ : 48 vàng : 65 trắng |
Vàng x Trắng | 100% vàng | 63 vàng : 20 trắng |
A. aaBB, Aabb và aabb.
B. AABB, AAbb và aaB.
C. AABB, AAbb và aabb.
D. AABB, aaBB và aabb.
Câu 37: Ở một sinh vật nhân sơ. Khi nghiên cứu một gen thấy mạch 1 của gen có số nuclêôtit Ađênin = 100 ; Timin = 200. Mạch 2 của gen có số nuclêôtit Guanin = 400; Xitôzin = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch mã gốc. Gen phiên mã tổng hợp một phân tử mARN có mã kết thúc là UGA, sau đó tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Số nuclêôtit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển tham gia dịch mã là:
A. \(A = 99;U = 199;G = 500;X = 399.\)
B. \(A = 199;U = 99;G = 400;X = 499.\)
C. \(A = 99;U = 199;G = 399;X = 500.\)
D. \(A = 199;U = 99;G = 400;X = 499.\)
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận