Câu hỏi:
Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là gì?
A. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
B. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
D. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.
									
										Câu 1: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
									
		                        		                            									A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế bào học.
05/11/2021 8 Lượt xem
									
										Câu 2: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
									
		                        		                            									A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen hoàn toàn.
D. Tính trạng khác bố mẹ.
05/11/2021 7 Lượt xem
									
										Câu 3: Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là gì?
									
		                        		                            									A. một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng.
B. một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng.
C. một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng.
D. một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng.
05/11/2021 10 Lượt xem
									
										Câu 4: Cho các thành tựu sau đây, thành tựu nào không phải của phương pháp gây đột biến
									
		                        		                            									A. Tạo cừu Đôli.
B. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
C. Tạo giống dưa hấu đa bội.
D. Tạo giống nho không hạt.
05/11/2021 7 Lượt xem
									
										Câu 5: Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nuclêôtit, T1 = 220 nuclêôtit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là:
									
		                        		                            									A. \(A = T = 14880;\;G = X = 22320.\)
B. \(A = T = 29760;\;G = X = 44640.\)
C. \(A = T = 30240;\;G = X = 45360.\)
D. \(A = T = 16380;\;G = X = 13860.\)
05/11/2021 11 Lượt xem
									
										Câu 6: Ở một sinh vật nhân sơ. Khi nghiên cứu một gen thấy mạch 1 của gen có số nuclêôtit Ađênin = 100 ; Timin = 200. Mạch 2 của gen có số nuclêôtit Guanin = 400; Xitôzin = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch mã gốc. Gen phiên mã tổng hợp một phân tử mARN có mã kết thúc là UGA, sau đó tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Số nuclêôtit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển tham gia dịch mã là:
									
		                        		                            									A. \(A = 99;U = 199;G = 500;X = 399.\)
B. \(A = 199;U = 99;G = 400;X = 499.\)
C. \(A = 99;U = 199;G = 399;X = 500.\)
D. \(A = 199;U = 99;G = 400;X = 499.\)
05/11/2021 7 Lượt xem
							
						Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Bến Cát
- 3 Lượt thi
 - 50 Phút
 - 40 Câu hỏi
 - Học sinh
 
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.4K
 - 152
 - 40
 
- 
													
														
68 người đang thi
 
- 1.1K
 - 42
 - 40
 
- 
													
														
43 người đang thi
 
- 887
 - 22
 - 40
 
- 
													
														
97 người đang thi
 
- 816
 - 5
 - 40
 
- 
													
														
39 người đang thi
 
								
								
								
								
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận