Câu hỏi:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được, sau đó tự thụ phấn được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 1: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là gì?
A. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
B. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
D. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Cho các thành tựu sau đây, thành tựu nào không phải của phương pháp gây đột biến
A. Tạo cừu Đôli.
B. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
C. Tạo giống dưa hấu đa bội.
D. Tạo giống nho không hạt.
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 3: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: \(AB = 1,5cM,\;BC = 16,5cM,\;BD = 3,5cM,\;CD = 20cM,\;AC = 18cM\). Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là:
A. CABD.
B. DABC.
C. BACD.
D. ABCD.
05/11/2021 9 Lượt xem
Câu 4: Các loại động vật như cào cào, châu chấu, ve sầu có hình thức hô hấp là gì?
A. Hô hấp bằng ống khí.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Ở một sinh vật nhân sơ. Khi nghiên cứu một gen thấy mạch 1 của gen có số nuclêôtit Ađênin = 100 ; Timin = 200. Mạch 2 của gen có số nuclêôtit Guanin = 400; Xitôzin = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch mã gốc. Gen phiên mã tổng hợp một phân tử mARN có mã kết thúc là UGA, sau đó tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Số nuclêôtit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển tham gia dịch mã là:
A. \(A = 99;U = 199;G = 500;X = 399.\)
B. \(A = 199;U = 99;G = 400;X = 499.\)
C. \(A = 99;U = 199;G = 399;X = 500.\)
D. \(A = 199;U = 99;G = 400;X = 499.\)
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế bào học.
05/11/2021 8 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Bến Cát
- 3 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.1K
- 150
- 40
-
10 người đang thi
- 886
- 40
- 40
-
84 người đang thi
- 697
- 22
- 40
-
39 người đang thi
- 617
- 5
- 40
-
89 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận