Câu hỏi:
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 1: Ở một sinh vật nhân sơ. Khi nghiên cứu một gen thấy mạch 1 của gen có số nuclêôtit Ađênin = 100 ; Timin = 200. Mạch 2 của gen có số nuclêôtit Guanin = 400; Xitôzin = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch mã gốc. Gen phiên mã tổng hợp một phân tử mARN có mã kết thúc là UGA, sau đó tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Số nuclêôtit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển tham gia dịch mã là:
A. \(A = 99;U = 199;G = 500;X = 399.\)
B. \(A = 199;U = 99;G = 400;X = 499.\)
C. \(A = 99;U = 199;G = 399;X = 500.\)
D. \(A = 199;U = 99;G = 400;X = 499.\)
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nuclêôtit, T1 = 220 nuclêôtit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là:
A. \(A = T = 14880;\;G = X = 22320.\)
B. \(A = T = 29760;\;G = X = 44640.\)
C. \(A = T = 30240;\;G = X = 45360.\)
D. \(A = T = 16380;\;G = X = 13860.\)
05/11/2021 11 Lượt xem
Câu 3: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến:


A. đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 4: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu với axitamin thứ nhất.
2- Hạt bé của ri bô xôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3’UAX5’ rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp \(\left[ {fmet - tARN} \right]\) đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp \(\left[ {a{a_2} - tARN} \right]\) đi vào ribôxôm.
7- Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.
8- Hình thành liên kết peptit giữa \(a{a_1}\) và \(a{a_2}\).
9- Phức hợp \(\left[ {a{a_1} - tARN} \right]\) đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7.
B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
C. 2-5-1-4-6-3-7-8.
D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 5: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến thuyết tiến hóa nào?


A. Thuyết tiến hóa Lacmac.
B. Thuyết tiến hóa Đác-uyn.
C. Thuyết tiến hóa tổng hợp.
D. Thuyết tiến hóa trung tính.
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa \(NO_3^ - \) thành \({N_2}\)?
A. Vi khuẩn amôn hóa.
B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Bến Cát
- 3 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.4K
- 152
- 40
-
11 người đang thi
- 1.2K
- 42
- 40
-
85 người đang thi
- 930
- 22
- 40
-
97 người đang thi
- 866
- 5
- 40
-
34 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận