Câu hỏi:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau.
6184b86c556e8.png)
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng só 8 – 9 là 2/3.
IV. Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 1: Các loại động vật như cào cào, châu chấu, ve sầu có hình thức hô hấp là gì?
A. Hô hấp bằng ống khí.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình \(18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1\).
A. \(AaBbCc \times aabbcc\)
B. \(AaBbCc \times AabbCc\)
C. \(AaBbCc \times AaBbCc\)
D. \(AaBbCc \times AaBbcc\)
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 3: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế bào học.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 4: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu với axitamin thứ nhất.
2- Hạt bé của ri bô xôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3’UAX5’ rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp \(\left[ {fmet - tARN} \right]\) đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp \(\left[ {a{a_2} - tARN} \right]\) đi vào ribôxôm.
7- Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.
8- Hình thành liên kết peptit giữa \(a{a_1}\) và \(a{a_2}\).
9- Phức hợp \(\left[ {a{a_1} - tARN} \right]\) đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7.
B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
C. 2-5-1-4-6-3-7-8.
D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 5: Cho các thành tựu sau đây, thành tựu nào không phải của phương pháp gây đột biến
A. Tạo cừu Đôli.
B. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
C. Tạo giống dưa hấu đa bội.
D. Tạo giống nho không hạt.
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
| Thành phần kiểu gen | Thế hệ | Thế hệ | Thế hệ | Thế hệ | Thế hệ |
| AA | 0,64 | 0,64 | 0,2 | 0,16 | 0,16 |
| Aa | 0,32 | 0,32 | 0,4 | 0,48 | 0,48 |
| aa | 0,04 | 0,04 | 0,4 | 0,36 | 0,36 |
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Bến Cát
- 3 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.4K
- 152
- 40
-
16 người đang thi
- 1.2K
- 42
- 40
-
22 người đang thi
- 930
- 22
- 40
-
73 người đang thi
- 866
- 5
- 40
-
13 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận