Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2021 của Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ lần 1. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
09/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
22 Lần thi
Câu 1: Có thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường sinh 4 loại giao tử?
A. AABbdd.
B. AabbDd
C. abbDD.
D. AaBbDd.
Câu 3: Đối tượng nào sau đây được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền
A. Ruồi giấm
B. Lúa nước
C. Chuột
D. Đậu Hà Lan
Câu 4: Hãy chọn phát biểu đúng
A. Một mã di truyền luôn mã hóa cho một axit amin.
B. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn.
C. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A,T,G, X.
D. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là foocmin metionin
Câu 5: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang. Nguyên nhân là vì?
A. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
C. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
D. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
Câu 6: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?
A. Hoán vị gen.
B. Đột biến số lượng NST
C. Đột biến cấu trúc NST.
D. Đột biến gen.
Câu 7: Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào?
A. Bậc 1.
B. Bậc 2.
C. Bậc 3.
D. Bậc 4.
Câu 9: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. giảm cạnh tranh cùng loài.
C. hỗ trợ cùng loại và giảm cạnh tranh cùng loài.
D. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài
Câu 10: Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Vi khuẩn amôn hóa.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 11: Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 12: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n +1
B. n + 1
C. n - 1
D. 2n - 1
Câu 13: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng
A. tăng dần đều.
B. đường cong chữ J.
C. giảm dần đều.
D. đường cong chữ S.
Câu 14: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng suất sinh học của các loài thực vật sau: Ngô, lúa, dứa
A. Lúa → ngô → dứa
B. Lúa → dứa →ngô
C. Dứa→ lúa → ngô
D. Dứa →ngô→ lúa
Câu 15: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên đơn giản dần.
C. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 16: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loại:
A. tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
B. vi khuẩn lam sống trong nốt sần cây họ Đậu.
C. cây phong lan bán trên thân cây gỗ.
D. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
Câu 17: Thành tựu nào sau đây là của tao giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
B. Tạo giống bò có ưu thế lai cao.
C. Tạo giống vi khuẩn sản xuất insulin.
D. Tạo cừu Đôly.
Câu 18: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào đi cho đời con có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?
A. Aabb × aaBb.
B. AaBb × aaBB.
C. AaBb × AaBb.
D. AaBb × AaBB.
Câu 19: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn
A. Cổ sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Tân sinh.
D. Trung sinh.
Câu 20: Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền thẳng?
A. Gen nằm ở ti thể.
B. Gen nằm trên NST giới tính X.
C. Gen nằm trên NST thường.
D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lý thuyết, lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
B. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
C. 100% hoa trắng.
D. 100% hoa đỏ.
Câu 26: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ | P | F1 | F2 | F3 |
Tần số kiểu gen A | 2/5 | 9/16 | 16/25 | 25/36 |
Tần số kiểu gen Aa | 2/5 | 6/16 | 8/25 | 10/36 |
Tần số kiểu gen aa | 1/5 | 1/16 | 1/25 | 1/36 |
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoahồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt,
C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân là:
A. 14, 15, 28
B. 14, 15, 21
C. 8, 30,56
D. 28, 30, 30
Câu 28: Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của NST trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật.
Cột A | Cột B |
1. Hai cromatit khác nhau trong cặp NST tương đồng bện xoắc vào nhau. 2. Hai đoạn cromatit khác nguồn gốc của 2 cặp NST khác nhau đổi chỗ cho nhau 3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác 4. Hai đoạn cromatit khác nguồn gốc của cùng 1 cặp NST đổi chỗ cho nhau | a. trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen b. Tiếp hợp c. Chuyển đoạn không tương hỗ d. Chuyển đoạn tương hỗ |
Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là:
A. 1-b; 2-c; 3-d, 4-a
B. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a
C. 1-a: 2-d; 3-c; 4-6
D. 1-a; 2-d; 3-b: 4-c
Câu 31: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở Fa tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%
B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%
C. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%
D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen 20%
Câu 34: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b, D, d, E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
B. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen.
D. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận