Câu hỏi:
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Tiến hành phép lai (P) AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tỉ lệ kiểu hình 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng,
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là 18/37.
III. Lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ ở 1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 1 cặp gen là 4/9.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 1: Đối tượng nào sau đây được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền
A. Ruồi giấm
B. Lúa nước
C. Chuột
D. Đậu Hà Lan
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân là:
A. 14, 15, 28
B. 14, 15, 21
C. 8, 30,56
D. 28, 30, 30
05/11/2021 9 Lượt xem
Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 4: Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của NST trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật.
Cột A | Cột B |
1. Hai cromatit khác nhau trong cặp NST tương đồng bện xoắc vào nhau. 2. Hai đoạn cromatit khác nguồn gốc của 2 cặp NST khác nhau đổi chỗ cho nhau 3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác 4. Hai đoạn cromatit khác nguồn gốc của cùng 1 cặp NST đổi chỗ cho nhau | a. trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen b. Tiếp hợp c. Chuyển đoạn không tương hỗ d. Chuyển đoạn tương hỗ |
Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là:
A. 1-b; 2-c; 3-d, 4-a
B. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a
C. 1-a: 2-d; 3-c; 4-6
D. 1-a; 2-d; 3-b: 4-c
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ | P | F1 | F2 | F3 |
Tần số kiểu gen A | 2/5 | 9/16 | 16/25 | 25/36 |
Tần số kiểu gen Aa | 2/5 | 6/16 | 8/25 | 10/36 |
Tần số kiểu gen aa | 1/5 | 1/16 | 1/25 | 1/36 |
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoahồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt,
C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Vi khuẩn amôn hóa.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Vi khuẩn nitrat hóa.
05/11/2021 12 Lượt xem
- 22 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận