Câu hỏi:
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa \(NO_3^ - \) thành \({N_2}\)?
A. Vi khuẩn amôn hóa.
B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 1: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế bào học.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Quan sát hình 37.2 dưới đây em hãy cho biết, phát biểu nào sai khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể cá?

Cấu trúc tuổi của quần thể cá ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau

A. Biểu đồ (A) thể hiện quần thể bị đánh bắt quá mức.
B. Biểu đồ (B) thể hiện quần thể bị đánh bắt ở mức độ vừa phải.
C. Biểu đồ (C) thể hiện quần thể bị đánh bắt ít.
D. Quần thể ở biểu đồ (C) đang có tốc độ tăng trường kích thước quần thể nhanh nhất.
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 3: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu với axitamin thứ nhất.
2- Hạt bé của ri bô xôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3’UAX5’ rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp \(\left[ {fmet - tARN} \right]\) đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp \(\left[ {a{a_2} - tARN} \right]\) đi vào ribôxôm.
7- Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.
8- Hình thành liên kết peptit giữa \(a{a_1}\) và \(a{a_2}\).
9- Phức hợp \(\left[ {a{a_1} - tARN} \right]\) đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7.
B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
C. 2-5-1-4-6-3-7-8.
D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 4: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên:
A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
05/11/2021 10 Lượt xem
Câu 5: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen hoàn toàn.
D. Tính trạng khác bố mẹ.
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. \(0,3AA:0,2Aa:0,5aa.\)
B. \(0,16AA:0,48Aa:0,36aa.\)
C. \(0,12AA:0,25Aa:0,63aa.\)
D. \(0,4AA:0,3Aa:0,3aa.\)
05/11/2021 7 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Bến Cát
- 3 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.1K
- 150
- 40
-
47 người đang thi
- 801
- 40
- 40
-
67 người đang thi
- 650
- 22
- 40
-
26 người đang thi
- 562
- 5
- 40
-
65 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận