Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng - Phần 39

Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng - Phần 39

  • 30/08/2021
  • 50 Câu hỏi
  • 97 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng - Phần 39. Tài liệu bao gồm 50 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Khoa học - Kỹ thuật. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.0 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

60 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 11: Hệ số kiên cố theo Prô-tô-đia- cô- nốp fkp được sử dụng trong ngành xây dựng đường hầm như thế nào?

A. Chỉ sử dụng trong phương pháp mỏ truyền thống.

B. Sử dụng để chọn vị trí cửa hầm và khoảng cách giữa hai hầm đơn song song.

C. Chỉ sử dụng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4527-88.

D. Khi phương pháp NATM trở thành phổ biến không nên quan tâm đến khái niệm này nữa.

Câu 12: Vì sao các tính toán trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM lại dựa trên phương pháp phân loại địa chất RMR?

A. Phương pháp RMR cung cấp biểu đồ Bienniawcki quan hệ giữa RMR và thời gian tự đứng vững.

B. Do thông qua chỉ số RMR có thể tính được áp lực pa tác dụng lên kết cấu chống đỡ.

C. Phương pháp RMR chỉ dẫn cách chọn chiều dày lớp bê tông phun và khoảng cách neo.

D. Phương pháp RMR cung cấp cách chọn sơ bộ chiều dày lớp bê tông vỏ hầm.

Câu 14: Vì sao nói chỉ số RQD được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu địa chất của khối đá?

A. Vì RQD đặc trưng cho tính chất nứt nẻ của khối đá

B. Vì thông qua RQD để đánh giá độ bền của khối đá

C. Vì sử dụng RQD để phân loại địa chất khối đá

D. Vì người ta sử dụng chỉ số này trong hầu hết các phương pháp phân loại địa chất khối đá

Câu 15: Đường cong Fenner-Pacher phản ánh mối quan hệ nào sau đây?

A. Giữa áp lực lên biên hang và chuyển vị vách hang đào

B. Giữa tỉ lệ áp lực sau giải phóng ứng suất tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào

C. Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào

D. Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu và biến dạng tương đối của vách hang đào

Câu 16: Hãy cho biết biện pháp xác định áp lực từ biên hang tác dụng lên kết cấu chống đỡ trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM.

A. Từ công thức của Fenner-Labasse.

B. Từ công thức thực nghiệm của phương pháp phân loại địa chất RMR.

C. Từ đường cong Fenner-Pacher.

D. Từ đường cong quan hệ Pa-U.

Câu 17: Hãy cho biết tải trọng do đất đá tác dụng lên kết cấu vỏ hầm bê tông theo quan điểm của phương pháp công nghệ NATM.

A. Tải trọng này bằng không vì đã do kết cấu neo và bê tông phun chịu hết tác dụng của đất đá xung quanh hang đào.

B. Tải trọng này bằng không vì áp lực hướng tâm tại bề mặt vách hang đào luôn bằng không.

C. Tải trọng này bằng không vì đã giải phóng hết để cho vành đất đá mang tải xung quanh hang đào chịu.

D. Là phần còn lại của áp lực hướng tâm tác dụng lên biên hang sau giải phóng ứng suất.

Câu 18: Trong điều kiện địa chất bình thường, chiều dày của lớp bê tông vỏ hầm thi công theo phương pháp công nghệ NATM được lựa chọn dựa trên căn cứ nào?

A. Theo yêu cầu cấu tạo

B. Theo yêu cầu chịu lực

C. Theo cấu tạo, có kiểm toán đảm bảo yêu cầu chịu lực

D. Theo công thức kinh nghiệm

Câu 19: Rãnh dọc trong đường hầm xuyên núi có sử dụng lớp chống thấm được bố trí để thoát nước ngầm hay thoát nước mặt?

A. Thoát nước ngầm là chính

B. Thoát nước mặt là chính vì nước ngầm đã được chống thấm

C. Đồng thời thoát cả nước ngầm và nước mặt

D. Có hai hệ thống rãnh dọc riêng cho thoát nước ngầm và cho nước mặt

Câu 20: Hãy phân biệt hai khái niệm khổ giới hạn trong đường hầm và tĩnh không hầm.

A. Là một khái niệm, khác nhau về cách gọi tên

B. Là hai khái niệm khác nhau

C. Tĩnh không là những kích thước chính của khổ giới hạn

D. Tĩnh không trong hầm là khổ giới hạn trên đường cộng với những khoảng mở rộng cần thiết

Câu 22: Một bước quan trọng trong trong thiết kế đường hầm là xây dựng đường khuôn hầm. Hãy cho biết khuôn hầm là gì?

A. Là ván khuôn của vỏ hầm

B. Là tĩnh không trong hầm

C. Là đường cong viền kín bề mặt bên trong của vỏ hầm

D. Là khổ giới hạn trong đường hầm

Câu 23: Vỏ hầm đường bộ hình móng ngựa được xây dựng từ loại đường cong nào sau đây?

A. Nửa đường tròn phần vòm và hai đoạn tường thẳng

B. Đường cong 3 tâm

C. Đường cong 5 tâm

D. Quá nửa đường tròn bán kính R

Câu 25: Đoạn mở rộng của đường hầm có lề dừng đỗ khẩn cấp được vuốt nối với đoạn không mở rộng như thế nào?

A. Mở giật cấp 90°

B. Mở rộng dần trên chiều dài đoạn chuyển tiếp 10m.

C. Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 12m.

D. Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 15m

Câu 28: Hai đoạn đường sắt nằm ở phía ngoài của hai cửa hầm đường sắt có độ dốc bằng độ dốc trong hầm có chiều dài bao nhiêu?

A. Bằng 1,5 lần chiều dài tính toán của đoàn tầu

B. Bằng 1,25 lần chiều dài tính toán của đoàn tầu

C. Bằng chiều dài tính toán của đoàn tầu

D. Bảng 0,75 chiều dài tính toán của đoàn tầu

Câu 29: Hãy chọn giải pháp thoát nước áp dụng cho hầm chui?

A. Bằng rãnh thoát nối với hệ thống thoát nước thành phố

B. Bằng giếng tụ và trạm bơm

C. Bằng giếng khoan thu nước

D. Bằng máy bơm tự động lắp trực tiếp vào rãnh dọc

Câu 30: Khi nào cần bố trí cầu thang cuốn trong các ga tầu điện ngầm?

A. Khi chiều cao cầu thang >3,0m

B. Khi chiều cao cầu thang > 3,5m

C. Khi chiều cao cầu thang >4,0m

D. Khi chiều cao cầu thang > 4,5m

Câu 31: Trong một tuyến của đường tầu điện ngầm, đối với không gian trong đường hầm thường phải áp dụng mấy loại khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc (kích thước bao)?

A. Chỉ có một loại khổ giới hạn thống nhất

B. Có hai loại khổ giới hạn

C. Có ba loại khổ giới hạn

D. Có bốn loại khổ giới hạn

Câu 33: Các cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia được phân theo nhóm:

A. Đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng

B. Đường sắt cao tốc, đường sắt thường và đường sắt đô thị

C. Đường sắt khổ 1000 mm, đường sắt khổ 1435 mm và đường sắt lồng

D. Cả ba đáp án trên

Câu 34: Đường sắt khổ 1000 mm và đường sắt khổ 1435 mm được phân thành mấy cấp kỹ thuật?

A. Khổ 1000 mm không phân cấp và khổ 1435 mm là 2 cấp

B. Khổ 1000 mm là 2 cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp

C. Khổ 1000 mm là 3 cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp

D. Khổ 1000 mm là 3 cấp và khổ 1435 mm là 5 cấp

Câu 35: Với năng lực chuyên chở là 25000 người/giờ/hướng thì tuyến đường sắt đô thị thuộc cấp kỹ thuật nào sau đây?

A. Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn

B. Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng trung bình

C. Các loại đường sắt đô thị khác

D. Không thuộc cấp nào trong ba cấp kỹ thuật trên

Câu 36: Sự phân chia thành các cấp kỹ thuật đường sắt là dựa trên yếu tố nào?

A. Năng lực vận chuyển của tuyến đường

B. Vận tốc thiết kế của tuyến đường

C. Cả đáp án a và đáp án b

D. Đáp án a hoặc đáp án b

Câu 37: Theo phân cấp kỹ thuật đường sắt Việt Nam thì đường sắt cao tốc và cận cao tốc:

A. Chỉ dành riêng cho vận tải hành khách

B. Chỉ dành cho vận tải hàng hóa

C. Dành cho vận tải hành khách là chủ yếu

D. Dành cho vận tải cả hàng hóa và hành khách

Câu 38: Trường hợp nào đường sắt được phép thiết kế giao cắt cùng mức với các đường bộ?

A. Đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1000 mm

B. Đường sắt cấp 2, cấp 3 khổ 1000 mm và cấp 3 khổ 1435 mm

C. Đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1000mm và khổ 1435 mm

D. Không trường hợp nào được phép thiết kế giao cắt cùng mức với đường bộ

Câu 44: Trong trường hợp thông thường, bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu?

A. 7000 – 2800 – 2000 – 1000 – 500 (m)

B. 5000 – 2500 – 1500 – 1000 – 500 (m)

C. 5000 – 2000 – 1200 – 800 – 400 (m)

D. 1000 – 600 – 400 – 300 – 250 (m)

Câu 46: Trường hợp nào độ dốc dọc trong ga được phép thiết kế với độ dốc lớn hơn 2,5‰?

A. Ở vùng đồng bằng

B. Ở vùng núi

C. Ở vùng đặc biệt khó khăn, ga không có dồn dịch

D. Ở vùng đặc biệt khó khăn, ga không có dồn dịch và đảm bảo điều kiện khởi động

Câu 47: Đối với đường sắt khổ đường 1000 mm thì bán kính đường cong nằm tối thiểu trong ga tương ứng là bao nhiêu khi thiết kế ga ở vùng đồng bằng và miền núi?

A. Ở vùng đồng bằng là 300 m, ở vùng núi là 250 m

B. Ở vùng đồng bằng là 400 m, ở vùng núi là 300 m

C. Ở vùng đồng bằng là 500 m, ở vùng núi là 450 m

D. Ở vùng đồng bằng là 600 m, ở vùng núi là 500 m

Câu 48: Đối với đường sắt khổ đường 1435 mm thì bán kính đường cong nằm tối thiểu trong ga tương ứng là bao nhiêu khi thiết kế ga ở vùng đồng bằng và miền núi?

A. Ở vùng đồng bằng là 400 m, ở vùng núi là 300 m

B. Ở vùng đồng bằng là 500 m, ở vùng núi là 400 m

C. Ở vùng đồng bằng là 600 m, ở vùng núi là 500 m

D. Ở vùng đồng bằng là 800 m, ở vùng núi là 600 m

Câu 49: Trên đường thẳng trong khu gian đối với đường sắt khổ 1435 mm, bề rộng từ tim đến vai đường tương ứng với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào?

A. 5,0 – 4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,1 (m)

B. 4,5 – 4,0 – 4,0 – 3,5 – 3,1 (m)

C. 4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,5 – 3,1 (m)

D. 4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,1 – 2,5 (m)

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Sinh viên