Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm về luật chứng khoán - Phần 2. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/12/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
44 Lần thi
Câu 1: Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ đối với cổ phiếu của công ty niêm yết được thực hiện khi:
A. Báo cáo bằng văn bản cho trung tâm giao dịch ck sau khi thực hiện giao dịch 10 ngày
B. Báo cáo bằng văn bản và trung tâm giao dịch ck chấp thuận tối thiểu 10 ngày trước ngày giao dịch
C. Không cần báo cáo với trung tâm giao dịch ck
D. 1. Báo cáo bằng văn bản và trung tâm giao dịch ck chấp thuận trước 3 ngày giao dịch
Câu 2: Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:
A. Chào bán thêm cổ phiếu để tăng vốn
B. Phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức
C. Phát hành thêm cổ phiếu thưởng
D. Tất cả các câu trên
Câu 3: Nhà đầu tư được phép:
A. Đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong lần khớp lệnh
B. Đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong ngày giao dịch
C. Không được đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong ngày giao dịch
Câu 4: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng VN là:
A. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
B. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
C. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
D. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
Câu 5: Công ty ck được phép:
A. Giao dịch cổ phiếu lô lẻ với nhà đầu tư theo mức giá khớp lệnh tại thị trường giao dịch CK
B. Mua cp lô lẻ của nhà đầu tư với giá thỏa thuận trong biên độ quy định
C. Bán cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư với giá thỏa thuận trong biên độ quy định
Câu 6: Theo quy định của pháp luật VN, các Cty CK được tiến hành một số loại hình kinh doanh CK sau, ngoại trừ:
A. Môi giới
B. Quản lý quỹ đầu tư CK
C. Tự doanh
D. Bảo lãnh phát hành CK
Câu 7: Dưới đây là chức năng chính của Cty CK ngoại trừ:
A. Là trung gian giữa người đầu tư và tổ chức niêm yết
B. Thực hiện lệnh mua bán cho khách hàng
C. Tư vấn đầu tư trực tiếp cho khách hàng khi họ có yêu cầu
D. Cung cấp tín dụng cho khách hàng
Câu 8: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
A. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
B. Trước các khoản sau thuế
C. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
D. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ đông phổ thông
Câu 9: Tổ chức bảo lãnh phát hành ở VN chỉ được bảo lãnh cho 1 đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:
A. 20% vốn tự có của tổ chức phát hành
B. 25% vốn tự có của tổ chức phát hành
C. 30% vốn tự có của tổ chức phát hành
D. 35% vốn tự có của tổ chức phát hành
Câu 10: Tổ chức niêm yết phải nộp báo cáo tài chính năm theo thời hạn sau:
A. Chậm nhất 10 ngày sau thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm (ngày hoàn thành BCTC được tính từ ngày tổ chức kiểm toán chấp thuận ký báo cáo kiểm toán)
B. Chậm nhất 10 ngày sau thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính (thời hạn hoàn thành BCTC năm chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính)
Câu 11: So với Nghị định 48/CP , tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu theo quy định tại Nghị định 144/CP có giảm nhẹ về:
A. Vốn điều lệ
B. Số lượng cổ đông ngoài tổ chức phát hành
C. Tỷ lệ ra công chúng
D. Cả a và b
Câu 13: Mức ký quỹ giao dịch bán ck theo quy định hiện hành:
A. Đáp ứng tỷ lệ do chủ tịch UBCK quy định
B. Có tối thiểu 70% ck đặt bán
C. Có tối thiểu 50% ck đặt bán
D. Có đủ số lượng ck đặt bán
Câu 14: Tổ chức, cá nhân nắm giữ hoặc cùng liên quan nắm giữ tới 5%, 10%, 15%, 20% vốn cổ phần của 1 tổ chức niêm yết và mỗi khi có giao dịch làm thay đổi tăng , giảm các mức trên, nếu không báo cáo UBCKNN trong vòng 3 ngày kể từ ngày giao dịch đạt, vượt các mức nói trên, sẽ buộc phải:
A. Bán ra trong 30 ngày
B. Không được hưởng cổ tức, quyền kèm theo cho phần cổ phiếu buộc phải bán ra
C. a và b
Câu 15: Công ty quản lý quỹ đầu tư được thực hiện, ngoại trừ trường hợp:
A. Hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư CK
B. Dùng vốn và tài sản của quỹ để cho vay bảo lãnh các khoản vay
C. Nhận thù lao từ các hoạt động giao dịch mua bán tài sản cho quỹ(ngoài phí và thưởng theo quy định)
D. B và C
Câu 16: Nhà đầu tư được phép:
A. ở mỗi cty ck 1 tài khoản
B. Mb.Mở nhiều tài khoản tại 1 cty ck
C. Mở 1 tài khoản tại 1 cty ck
Câu 17: Trái phiếu sẽ bị hủy bỏ niêm yết khi thời gian thanh toán còn lại của trái phiếu ít hơn:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
Câu 18: Công ty CK và nhân viên Cty không được phép ngoại trừ:
A. Làm trái lệnh giao dịch của nhà đầu tư
B. Không cung cấp xác nhận kết quả giao dịch
C. Đầu tư vào Cty CK khác
D. Tách biệt hoạt động kinh doanh của chủ sở hữu công ty với hoạt động kinh doanh của Cty CK
Câu 19: Hình thức pháp lý của CTCK theo quy định của pháp luật VN là:
A. Công ty TNHH và CTCP
B. Công ty hợp danh
C. Công ty liên danh
D. a và c
Câu 20: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
A. Là chủ nợ chung
B. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
C. Là người cuối cùng được thanh toán
D. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
Câu 21: Tổ chức niêm yết khi giao dịch cổ phiếu quỹ chỉ được phép:
A. Mua lại không quá 25% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
B. Mua lại không quá 25% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
C. Thực hiện trong vòng 30 ngày
D. b và d
Câu 22: Người thâu tóm khi thực hiện giao dịch chào mua công khai, phải đáp ứng yêu cầu sau:
A. Báo cáo UBCKNN ít nhất 10 ngày làm việc trước khi chào mua
B. Thực hiện chào mua không dưới 30 ngày và không quá 60 ngày
C. Hủy chào mua thâu tóm khi khối lượng chào bán vượt khối lượng chào mua
D. 1. Thực hiện đồng thời chào mua công khai và không thông qua khớp lệnh tại trung tâm giao dịch chứng khoán
Câu 23: Trái phiếu sẽ bị hủy bỏ niêm yết khi thời gian thanh toán còn lại của trái phiếu ít hơn:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
Câu 24: Công khai thông tin về TTCK phải thỏa mãn các yêu cầu sau, ngoại trừ:
A. Chính xác
B. Kịp thời
C. Dễ tiếp cận
D. Ưu tiên khách hàng
Câu 25: Đối tượng công bố thông tin trên TTCK gồm:
A. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
B. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ
C. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty ck, trung tâm giao dịch
D. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty ck
Câu 26: Doanh nghiệp được quyền phát hành ck theo quy định của pháp luật là:I. Công ty cổ phầnII. Công ty TNHHIII. Công ty nhà nướcIV. Công ty hộ danhV. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàiPhương án:
A. Chỉ 1 và 2
B. Chỉ 1,2 và 3
C. Chỉ 1,3 và 5
D. Tất cả
Câu 27: Thời hạn cho việc phân phối ck ra công chúng là:
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 90 ngày
D. Trên 90 ngày
Câu 28: Theo quy định việc xem xét hồ sơ phát hành chứng khoán ra công chúng được thực hiện theo hình thức:
A. Cấp phép phát hành
B. Đăng ký phát hành
C. Cả hai phương án trên
D. Không phương án nào đúng.
Câu 29: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng là:
A. Chào bán sơ cấp lần đầu
B. .Chào bán thứ cấp lần đầu
C. .Cả hai phương án trên
D. Không phương án nào đúng
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận