Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 13

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 13

  • 30/08/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 210 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 13. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.0 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

60 Phút

Tham gia thi

5 Lần thi

Câu 1: Đối tượng trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:

A. Một người bệnh; 

B. Một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;

C. Xác định một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng; 

D. Nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng; 

Câu 2: Việc chẩn đoán trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:

A. Xác định một trường hợp mắc bệnh; 

B. Xác định một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;

C. Xác định nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng; 

D. Nghiên cứu một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng; 

Câu 3: Tìm nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:

A. Tìm nguyên nhân gây bệnh cho một cá thể; 

B. Tìm nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;

C. Tìm cách phân tích kết quả của chương trình can thiệp; 

D. Tìm các yếu tố nguy cơ; 

Câu 4: Việc điều trị trong Dịch tễ học là:

A. Điều trị cho một người bệnh bằng phác đồ

B. Một chương trình y tế can thiệp, giám sát, thanh toán bệnh hàng loạt/cộng đồng;

C. Một chương trình nâng cao sức khỏe; 

D. Chương trình nước sạch; 

Câu 5: Việc đánh giá kết quả trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:

A. Đánh giá sự cải thiện sức khỏe của một người bệnh sau điều trị;

B. Phân tích sự thành công của chương trình can thiệp, giám sát Dịch tễ học tiếp tục;

C. Đánh giá hiệu lực của chương trình; 

D. Đánh giá độ nhậy của chương trình;

Câu 6: Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:

A. Hút nhiều thuốc lá;

B. Nghiện rượu;  

C. Viêm phổi trước đây; 

D. Phơi nhiễm nghề nghiệp; 

Câu 7: Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:

A. Ô nhiễm không khí;

B. Nghiện rượu;

C. Viêm phổi trước đây; 

D. Phơi nhiễm nghề nghiệp; 

Câu 8: Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:

A. Phơi nhiễm với các chất gây ung thư;

B. Nghiện rượu;  

C. Viêm phổi trước đây; 

D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;

Câu 9: Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:

A. Viêm phế quản mãn, u lympho không Hodgkin;

B. Ung thư mạc treo, ung thư phổi; 

C. U lympho không Hodgkin; 

D. Viêm phế quản mãn, ung thư phổi;

Câu 10: Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:

A. Viêm phế quản mãn, thiếu máu cục bộ tim;

B. Ung thư mạc treo, ung thư phổi; 

C. Bệnh Hodgkin; 

D. U lympho không Hodgkin;

Câu 17: Định nghĩa DTH của R.R. Neutra(1978): “ DTH là một khoa học khảo sát hoặc một ..........”

A. Kỹ thuật đặc biệt; 

B. Loại thống kê ứng dụng;

C. Phương pháp luận

D. Công cụ thu thập thông tin;

Câu 20: Nếu các hoạt động dự phòng cấp một có kết quả thì sẽ làm giảm:

A. Tỷ lệ hiện mắc điểm; 

B. Tỷ lệ hiện mắc; 

C. Tỷ lệ mới mắc;

D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;

Câu 21: Nếu các hoạt động dự phòng cấp hai có kết quả thì sẽ làm giảm:

A. Thời gian phát triển trung bình của bệnh

B. Tỷ lệ mới mắc; 

C. Tỷ lệ hiện mắc

D. Tỷ lệ hiện mắc điểm; 

Câu 22: Để đo lường kết quả hoạt động của dự phòng cấp một thì phải dùng:

A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;

B. Tỷ lệ hiện mắc; 

C. Tỷ lệ mới mắc;

D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;

Câu 24: Điều trị là dự phòng:

A. Cấp I;  

B. Cấp II;  

C. Cấp III;

D. Ban đầu;

Câu 26: Các hoạt động y tế nhằm loại bỏ yếu tố nguy cơ là dự phòng:

A. Cấp I;

B. Cấp II;

C. Cấp III; 

D. Cấp I và Cấp II.

Câu 27: Thực hiện tiêm chủng vaccin cho một quần thể là dự phòng:

A. Cấp I

B. Cấp II;

C. Cấp I và Cấp II.

D. Ban đầu;

Câu 33: Quần thể đích của dự phòng ban đầu là:

A. Quần thể toàn bộ

B. Nhóm đặc biệt

C. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt;

D. Người khỏe mạnh;

Câu 34: Quần thể đích của dự phòng cấp I:

A. Quần thể toàn bộ; 

B. Nhóm đặc biệt; 

C. Người khỏe mạnh; 

D. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt, người khỏe mạnh;

Câu 35: Để có được số hiện mắc phải tiến hành:

A. Điều tra dọc; 

B. Điều tra ngang;

C. Điều tra nửa dọc; 

D. Nghiên cứu bệnh chứng;

Câu 36: Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:

A. Kéo dài thời gian bị bệnh;

B. Tỷ lệ tử vong cao; 

C. Giảm số mới mắc; 

D. Sự tới của người khỏe; 

Câu 37: Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:

A. Rút ngắn thời gian bị bệnh

B. Kéo dài thời gian bị bệnh; 

C. Tăng số mới mắc; 

D. Sự tới cuả người nhậy cảm; 

Câu 39: Kết quả của một nghiên cứu ngang là:

A. Số mới mắc, tỷ lệ hiện mắc; 

B. Số hiện mắc, tỷ lệ mới mắc,  

C. Thời gian phát triển trung bình của bệnh; 

D. Số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc;

Câu 40: Kết quả của một nghiên cứu dọc là:

A. Số mới mắc, tỷ lệ hiện mắc; 

B. Số hiện mắc, tỷ lệ mới mắc

C. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;

D. Số mới mắc, tỷ lệ mới mắc;

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 5 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên