Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 2

  • 30/08/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 326 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 2. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.7 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

60 Phút

Tham gia thi

27 Lần thi

Câu 11: Một vụ dịch thường được định nghĩa là:

A. Bệnh thường xãy ra trong cộng đồng mặc dù tỷ lệ không cao

B. Bệnh thường xãy ra trong cộng đồng và có tỷ lệ cao

C. Sự xuất hiện bệnh vượt quá mức trước đó vẫn thường gặp trong một cộng đồng hoặc một khu vực

D. Bệnh xảy ra với tỉ lệû vượt quá 10/1000 dân

Câu 12: Điều tra dịch nhằm mục đích:

A. Để giải quyết bệnh nhiễm trùng thường xảy ra trong cộng đồng

B. Tìm hiểu các yếu tố  kinh tế, văn hóa, hành vi có liên quan đến sức khỏe 

C. Xác định vấn đề dịch tễ học ưu tiên 

D. Xác định vụ dịch, tìm nguyên nhân và biện pháp giải quyết

Câu 13: Điều tra dịch tễ học một bệnh nhiễm trùng là:

A. Công tác thường xuyên của ngành y tế

B. Công tác giám sát bệnh theo định kỳ

C. Sự tìm hiểu các yếu tố nguy cơ về nghề nghiệp

D. Được xem là một phần đặc biệt của công tác giám sát, được tiến hành khi thấy có sự bất thường về tỉ lệ bệnh đó trong cộng đồng

Câu 14: Ổ dịch có thể quan niệm là:

A. Khu vực đang có bệnh nhân

B. Khu vực đang có người hoặc động vật mang trùng

C. Nơi có nhiều người mắc bệnh hơn so với các nơi khác

D. Nơi có nguồn truyền nhiễm có khả năng lan truyền bệnh cho những người khác

Câu 15: Công tác điều tra dịch tễ học được tiến hành:

A. Chỉ trong trường hợp có một bệnh nhiễm trùng xảy ra với tỉ lệ cao khác thường trong một cộng đồng 

B. Trong trường hợp có một bệnh nào đó do bất kỳ một tác nhân nào, xảy ra với tỉ lệ cao khác thường trong cộng đồng. 

C. Khi có một số trường hợp ngộ độc thức ăn trong một tập thể để tìm nguyên nhân gây ngộ độc 

D. Trong trường hợp có một bệnh nào đó do bất kỳ một tác nhân nào, xảy ra với tỉ lệ cao khác thường trong cộng đồng để tìm biện pháp xử lý

Câu 16: Nội dung của công tác điều tra xử lý dịch là:

A. Xác định sự tồn tại và mức độ của vụ dịch, xác định nguyên nhân của vụ dịch, phương thức lan truyền và đề xuất biện pháp kiểm sóat

B. Xác định sự tồn tại và mức độ của vụ dịch 

C. Xác định các trường hợp nhi ngờ, có khả năng và trường hợp chắc chắn

D. Xác định tổng số người bị nhiễm

Câu 17: Mô tả một vụ dịch theo thời gian có thể:

A. Nói lên khả năng gây bệnh của tác nhân 

B. Cho biết khả năng lây lan  

C. Cho biêt khả năng lây lan, khả năng gây bệnh và độc tính 

D. Cho biết diễn biến của vụ dịch theo thời gian

Câu 18: Đồ thị biểu diễn số trường hợp bệnh theo thời gian khởi phát là đồ thị:

A. Ghi số mới mắc theo thời gian

B. Ghi số trường hợp được báo cáo theo thời gian

C. Ghi số trường hợp nghi ngờ theo thời gian

D. Theo dõi sự bùng phát của vụ dịch

Câu 20: Mô tả đặc trưng vụ dịch theo con người là mô tả:

A. Đặc trưng về miễn dịch của các cá thể 

B. Các trường hợp mắc bệnh và tử vong theo tuổi, giới, nghề nghiệp, nơi cư trú

C. Thời gian mắc bệnh của mỗi người

D. Ai mắc bệnh và tử vong khi nào 

Câu 21: Trong một vụ dịch sốt xuất huyết, đánh giá môi trường bao gồm công việc:

A. Xét nghiệm nước tìm vi trùng 

B. Đánh giá việc cung cấp nước sạch 

C. Đánh giá vệ sinh quang cảnh trong nhà và chung quanh nhà

D. Kiểm tra sự ô nhiễm không khí

Câu 22: Những chiến lược chính kiểm soát dịch bệnh truyền nhiễm là tác động và nguồn truyền nhiễm, ngăn chận đưòng truyền, bảo vệ khối cảm nhiễm, những nội dung nào sau đây là thuộc biện pháp ngăn chận đường truyền.

A. Phát hiện sớm, điều trị người bệnh và người mang mầm bệnh 

B. Cách ly nguồn bệnh, giám sát người nghi ngờ 

C. Tẩy uế, kiểm soát vector

D. Kiểm soát ổ chứa động vật.

Câu 23: Khi có dịch hạch xảy ra biện pháp nào sau đây cần thực hiện ngay:

A. Phát hiện sớm, điều trị và cách ly người bệnh 

B. Tiêu diệt chuột 

C. Phun hoá chất diệt bọ chét 

D. Điều tra mật độ chuột và bọ chét 

Câu 36: Điều tra được thực hiện để thu thập dữ kiện về bệnh quy ước khai báo cả khi không có dịch là:

A. Điều tra cắt ngang

B. Điều tra vụ dịch

C. Giám sát chủ động

D. Giám sát điểm

Câu 37: Báo cáo các trường hợp bệnh xảy ra tại địa phương là:

A. Điều tra cắt ngang

B. Điều tra vụ dịch

C. Giám sát chủ động

D. Giám sát thụ động

Câu 38: Ưu điểm của hệ thống giám sát chủ động là:

A. Số liệu thu được chính xác

B. Giá thành rẻ

C. Áp dụng cho tất cả mọi loại bệnh

D. Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định

Câu 39: Ưu điểm của hệ thống giám sát điểm là:

A. Giá thành rẻ

B. Số liệu chính xác, giá rẻ. 

C. Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định

D. Số liệu thu được chính xác

Câu 40: Nhược điểm của hệ thống giám sát thụ động là:

A. Số liệu thu được có thể không đại diện

B. Tốn kém

C. Áp dụng cho tất cả mọi loại bệnh

D. Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 27 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên