Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Xác suất thống kê - Phần 10. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kinh tế thương mại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/10/2021
Thời gian
40 Phút
Tham gia thi
9 Lần thi
Câu 2: Một thùng bia có 24 chai trong đó để lẫn 3 chai quá hạn sử dụng. Chọn ngẫu nhiên từ thùng đó ra 4 chai bia. Xác suất chọn phải ít nhất 1 chai bia quá hạn sử dụng là:
A. 0,4123;
B. 0,5868;
C. 0,4368;
D. 0,5632.
Câu 4: Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc máy lạnh A thì lời 850.000 đồng nhưng nếu chiếc máy lạnh đó phải bảo hành thì lỗ 1.000.000 đồng. Biết xác suất máy lạnh A phải bảo hành của cửa hàng là p = 15% , tính mức lời trung bình khi bán 1 chiếc máy lạnh A?
A. 722.500 đồng;
B. 675.500 đồng;
C. 605.500 đồng;
D. 572.500 đồng.
Câu 5: Theo thống kê trung bình cứ 1.000 người đi xe máy thì có 25 người bị tai nạn trong 1 năm. Một công ty bảo hiểm bán bảo hiểm loại này cho 20.000 người trong 1 năm với giá 98 ngàn đồng và mức chi trả khi bị tai nạn là 3 triệu đồng. Hỏi trong 1 năm lợi nhuận trung bình thu được của công ty về loại bảo hiểm này là bao nhiêu?
A. 445 triệu đồng;
B. 450 triệu đồng;
C. 455 triệu đồng;
D. 460 triệu đồng.
Câu 6: Theo thống kê trung bình cứ 1.000 người dân ở độ tuổi 40 thì sau 1 năm có 996 người còn sống. Một công ty bảo hiểm nhân thọ bán bảo hiểm 1 năm cho những người ở độ tuổi này với giá 1,5 triệu đồng, nếu người mua bảo hiểm chết thì số tiền bồi thường là 300 triệu đồng. Giả sử công ty bán được 40.000 hợp đồng bảo hiểm loại này (mỗi hợp đồng ứng với 1 người mua bảo hiểm) trong 1 năm. Hỏi trong 1 năm lợi nhuận trung bình thu được của công ty về loại bảo hiểm này là bao nhiêu?
A. 1,2 tỉ đồng;
B. 1,5 tỉ đồng.
C. 12 tỉ đồng;
D. 15 tỉ đồng.
Câu 9: Một xạ thủ bắn lần lượt 2 viên đạn vào một con thú và con thú chỉ chết khi bị trúng 2 viên đạn. Xác suất viên đạn thứ nhất trúng con thú là 0,8. Nếu viên thứ nhất trúng con thú thì xác suất trúng của viên thứ hai là 0,7 và nếu trượt thì xác suất trúng của viên thứ hai là 0,1. Biết rằng con thú còn sống. Xác suất để viên thứ hai trúng con thú là:
A. 0,0714
B. 0,0741
C. 0,0455
D. 0,0271.
Câu 14: Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả màu đỏ, 3 quả vàng và 5 quả xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra 4 quả cầu. Xác suất chọn được 2 quả màu xanh là:
A. 0,2894
B. 0,4762
C. 0,0952
D. 0,0476
Câu 16: Nếu máy móc hoạt động bình thường thì độ dài sản phẩm X \(\in\) N(100;1) . Qua một thời gian sản xuất người ta nghi ngờ độ dài sản phẩm có xu hướng tăng lên nên đo thử 100 sản phẩm thì \(\overline X = 100,3\) . Hãy kiểm tra sự nghi ngờ trên ở mức 5%.
A. Sự nghi ngờ trên là đúng
B. Chấp nhận H0
C. Sự nghi ngờ trên là sai
D. Bác bỏ H0
Câu 17: Chiều cao trung bình của 24 trẻ em 2 tuổi là 81,1cm với S = 3,11cm. Chiều cao chuẩn của trẻ em 2 tuổi trong vùng là 86,5cm. Với mức ý nghĩa 1% có sự khác biệt đáng kể của chiều cao nhóm trẻ so với chuẩn không:
A. Có sự khác biệt đáng kể
B. Không có sự khác biệt đáng kể
C. Chiều cao của nhóm trẻ thấp hơn chuẩn
D. Chiều cao của nhóm trẻ cao hơn chuẩn
Câu 18: Giả sử \(X \in N(\mu ,1)\) . Lấy mẫu với n = 16 ta tính được \(\overline X = 10,1\) . Hãy kiểm định giả thuyết \({H_0}:\mu = 10,5\) với mức ý nghĩa 5%
A. Bác bỏ H0
B. Chấp nhận H0
C. Chắc chắn \(\mu <\) 10,5
D. Chắc chắn \(\mu \ne\) 10,5
Câu 19: Theo tính toán của một nhóm kỹ sư quân sự tên lửa tầm trung mới thiết kế có tầm bắn xa trung bình 61,5km. Viện kiểm soát khí tài quân sự cho bắn thử 6 quả và thu được kết quả: 58; 60; 62; 61; 57 và 56km. Với mức ý nghĩa 5%, tính toán của nhóm kỹ sư trên có đáng tin cậy không.
A. Cần bắn thêm một số quả nữa
B. Không đáng tin cậy
C. Không thể kết luận
D. Đáng tin cậy
Câu 20: Khảo sát về thu nhập của một số ngƣời làm việc ở một công ty, ngƣời ta thu đƣợc số liệu sau (đơn vị: triệu đồng/năm)
A. Trên 130,476 triệu đồng/năm
B. Dưới 130,476 triệu đồng/năm
C. Khoảng 130,476 triệu đồng/năm
D. 130,476 triệu đồng/năm
Câu 22: Biết \(\overline X = 45,1;\overline Y = 3,56;\,{S_X} = 11,785;{S_Y} = 0,833;{r_{XY}} = 0,9729\) . Viết phương trình hồi qui tuyến tính của Y theo X.
A. y = 0,0688x + 0,4571
B. y = 0,0688x - 0,4571
C. y = 0,0599x + 0,9729
D. y = 0,0599x - 0,9729
Câu 23: Đo chiều cao X (cm) của 9 sinh viên, ta được kết quả: 152; 167; 159; 171; 162; 158; 156; 165 và 166. Tính pn (tỉ lệ sinh viên cao trên kỳ vọng).
A. 66,67%
B. 44,44%
C. 33,33%
D. 55,56%
Câu 24: Thiết kế kỹ thuật đường kính của một loại bánh kem do máy A làm ra là 30cm. Sau một thời gian sản xuất người ta nghi ngờ sự chính xác của máy A nên đo thử 81 bánh kem thì đường kính trung bình là 30,5cm và S=1cm. Hãy kiểm định sự nghi ngờ trên ở mức 5%.
A. Đường kính bánh kem tăng lên rõ ràng
B. Đường kính bánh kem tăng không đáng kể
C. Máy A vẫn còn chính xác
D. Máy A không còn chính xác
Câu 25: Khảo sát thu nhập 36 người trong công ty thì có đến 24 ngƣời có thu nhập ở mức trung bình. Tìm số người có mức thu nhập trung bình trong công ty với mức ý nghĩa 5%, biết rằng hiện nay công ty có 180 nhân viên.
A. Từ 92 đến 148 người
B. Trên 92 người
C. Tối đa 148 người
D. Khoảng 120 người
Câu 26: Biết \(\overline X = 85;\overline {{X^2}} = 7750;\overline Y = 4,411;\overline {{Y^2}} = 27;\overline {XY} = 430\) . Khi đó chọn khẳng định đúng nhất?
A. X, Y có tương quan tuyến tính thuận, lỏng lẻo
B. X, Y có tương quan tuyến tính thuận, chặt chẽ
C. X, Y có tương quan tuyến tính nghịch, chặt chẽ
D. X, Y có tương quan tuyến tính nghịch, lỏng lẻo
Câu 27: Nếu muốn độ chính xác tỉ lệ sinh viên ở trọ không quá 5% và độ chính xác về thu nhập trung bình hàng tháng của sinh viên là 0,04 triệu với cùng độ tin cậy 95%, ta cần tiến hành điều tra thêm ít nhất bao nhiên sinh viên, biết rằng trước đây đã khảo sát 260 sinh viên và độ lệch tiêu chuẩn hiệu chỉnh là 0,41 triệu.
A. 385 sinh viên
B. 404 sinh viên
C. 144 sinh viên
D. 125 sinh viên
Câu 28: Khảo sát về thu nhập của một số người làm việc ở một công ty, người ta thu được số liệu sau (đơn vị: triệu đồng/năm)
A. 9,221 triệu đồng/năm
B. 11,893 triệu đồng/năm
C. 9,813 triệu đồng/năm
D. 12,137 triệu đồng/năm
Câu 29: Khảo sát 179 sinh viên thì tổng thu trung bình hàng tháng là 2,18 triệu đồng với độ lệch tiêu chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 0,64 triệu. Tìm tổng thu trung bình hàng tháng của sinh viên với mức ý nghĩa 7%.
A. [2,101; 2,259]
B. [2,086; 2,274]
C. [2,093; 2,267]
D. [2,057; 2,303]
Câu 30: Thống kê 150 bài thi giữa kỳ Xác suất thống kê ta có tổng số điểm tính được là 1074 điểm. Có thể khẳng định điểm trung bình của kỳ thi giữa kỳ môn này là:
A. Khoảng 7,16 điểm
B. Dưới 7,16 điểm
C. Trên 7,16 điểm
D. 7,16 điểm
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Xác suất thống kê có đáp án Xem thêm...
- 9 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận