Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 4

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 302 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 4. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Môn đại cương. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

21/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 1: Điện tích điểm Q < 0 ở tâm chung của hai đường tròn bán kính r và R (hình 4.6). Một hạt alpha (α) di chuyển trong điện trường của điện tích Q theo các quĩ đạo khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công A của lực điện trường?

A. Nếu α đi từ A theo vòng tròn lớn đến D rồi đến C thì công có giá trị dương. 

B. Nếu α đi từ B theo vòng nhỏ lớn đến C thì công có giá trị âm. 

C. Nếu α đi từ C đến D rồi theo vòng tròn lớn đến A thì công có giá trị dương. 

D. Nếu α đi từ D theo vòng tròn lớn đến A rồi đến B thì công bằng không. 

Câu 9: Trong không gian có điện trường biến đổi liên tục, phát biểu nào sau đây là SAI?

A. Điểm có điện thế đạt cực đại thì tại đó cường độ điện trường bằng không.

B. Điểm có điện thế đạt cực tiểu thì tại đó cường độ điện trường bằng không.

C. Vectơ cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

D. Điện trường đều thì điện thế không thay đổi tại mọi điểm

Câu 10: Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ > 0. Điện trường do (P) gây ra có đặc điểm gì?

A. Là điện trường đều.

B. Tại mọi điểm, vectơ cường độ điện trường luôn hướng vuông góc với (P).

C. Mặt đẳng thế là mặt phẳng song song với (P).

D. A, B, C đều đúng.

Câu 11: Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ < 0. Kết luận nào sau đây là SAI?

A. Càng gần (P), điện trường càng mạnh. 

B. Càng xa (P), điện thế càng cao.

C. Tại mọi điểm, vectơ cường độ điện trường luôn hướng vuông góc vào (P).

D. Điện thế V biến thiên theo hàm bậc nhất đối với khoảng cách x tính từ (P) đến điểm khảo sát.

Câu 12:  Sợi dây thẳng, dài, tích điện đều với mật độ λ > 0. Phát biểu nào sau đây là SAI, khi nói về điện trường xung quanh sợi dây?

A. Là điện trường đều.

B. Càng xa sợi dây, điện thế càng giảm.

C. Mặt đẳng thế là mặt trụ mà sợi dây là trục.

D. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm luôn hướng vuông góc với sợi dây.

Câu 13: Sợi dây thẳng, dài, tích điện đều với mật độ λ < 0. Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về điện trường xung quanh sợi dây?

A. Là điện trường đều.

B. Càng xa sợi dây, điện thế càng giảm.

C. Vectơ cường độ điện trường luôn song song với sợi dây.

D. Mặt đẳng thế là các mặt trụ mà sợi dây là trục.

Câu 14: Điện tích Q < 0 phân bố đều trên vòng dây tròn, tâm O, bán kính R. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Xét điện trường trên trục của vòng dây, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tại tâm vòng dây, cường độ điện trường có giá trị lớn nhất và điện thế có giá trị nhỏ nhất. 

B. Tại tâm vòng dây, cường độ điện trường triệt tiêu và điện thế có giá trị lớn nhất.

C. Tại tâm vòng dây, cường độ điện trường triệt tiêu và điện thế có giá trị nhỏ nhất.

D. Tại tâm vòng dây, cường độ điện trường và điện thế đều triệt tiêu. 

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Proton chuyển động trong điện trường không đều, thì lực điện trường tác dụng lên nó là không đổi.

B. Nơi nào điện thế cao thì nơi đó điện trường mạnh và ngược lại.

C. Điện thông ΦE = gởi qua mặt kín S có giá trị bằng tổng điện tích chứa trong mặt kín đó.

D. Electron chuyển động trong điện trường, từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp thì lực điện trường sinh công âm.

Câu 19: Đặt lưỡng cực điện có mômen lưỡng cực \(\overrightarrow {{p_e}}\) vào điện trường không đều, vectơ \(\overrightarrow E\) quay trong không gian thì nó sẽ:

A. Quay tại chỗ theo chiều quay của điện trường.

B. Quay tại chỗ ngược chiều quay của điện trường.

C. Nằm yên.

D. Vừa quay cùng chiều quay của \(\overrightarrow E\) , vừa tịnh tiến về phía E lớn hơn.

Câu 25: Đĩa tròn phẳng, bán kính a, tích điện đều, mật độ điện mặt σ > 0, trong không khí. Biết \({E_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(1 - \frac{h}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }})\) là trị số cường độ điện trường tại điểm M trên trục của đĩa, cách tâm O một đoạn h. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Biểu thức điện thế tại M là: 

A. \({V_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(\sqrt {{a^2} + {h^2}} - h)\)

B. \({V_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(\sqrt {{a^2} - {h^2}} - h)\)

C. \({V_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(\sqrt {{a^2} + {h^2}} + h)\)

D. \({V_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(h-\sqrt {{a^2} + {h^2}} )\)

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên