Câu hỏi:
Điện tích điểm Q < 0 ở tâm chung của hai đường tròn bán kính r và R (hình 4.6). Một hạt alpha (α) di chuyển trong điện trường của điện tích Q theo các quĩ đạo khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công A của lực điện trường?
A. Nếu α đi từ A theo vòng tròn lớn đến D rồi đến C thì công có giá trị dương.
B. Nếu α đi từ B theo vòng nhỏ lớn đến C thì công có giá trị âm.
C. Nếu α đi từ C đến D rồi theo vòng tròn lớn đến A thì công có giá trị dương.
D. Nếu α đi từ D theo vòng tròn lớn đến A rồi đến B thì công bằng không.
Câu 1: Một viên bi khối lượng m = 15 g, được treo trên dây nhẹ, không dãn, không dẫn điện vào giữa mặt phẳng rộng, thẳng đứng, tích điện đều, mật độ điện mặt \(\sigma = + \sqrt 3 {.10^{ - 9}}\,C/{m^2}\) , đặt trong không khí. Truyền cho viên bi điện tích +q thì dây treo lệch 300 so với phương thẳng đứng. Tính trị số của q, cho biết ε0 = 8,85.10–12 F/m; g = 10 m/s
A. q = 8,85.10–4 C
B. 17,72.10– 4 C
C. 35,44.10–4 C
D. 8,85.10–5 C.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Một viên bi khối lượng m, được treo trên dây nhẹ, không dãn, không dẫn điện vào giữa mặt phẳng rộng, thẳng đứng, tích điện đều, mật độ điện mặt σ < 0, đặt trong không khí. Cho viên bi tích điện q < 0 thì dây treo lệch góc α so với phương thẳng đứng. Biểu thức tính q là:
A. \(q = \frac{{2mg}}{\sigma }tg\alpha\)
B. \(q = \frac{{2{\varepsilon _0}mg}}{\sigma }\cot g\alpha\)
C. \(q = \frac{{2{\varepsilon _0}mg}}{\sigma }tg\alpha\)
D. \(q = \frac{{{\varepsilon _0}mg}}{\sigma }tg\alpha\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Đĩa tròn phẳng, bán kính a, tích điện đều, mật độ điện mặt σ > 0, trong không khí. Biết \({E_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(1 - \frac{h}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }})\) là trị số cường độ điện trường tại điểm M trên trục của đĩa, cách tâm O một đoạn h. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Biểu thức điện thế tại M là:
A. \({V_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(\sqrt {{a^2} + {h^2}} - h)\)
B. \({V_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(\sqrt {{a^2} - {h^2}} - h)\)
C. \({V_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(\sqrt {{a^2} + {h^2}} + h)\)
D. \({V_M} = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(h-\sqrt {{a^2} + {h^2}} )\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Xét tam giác vuông ABC (\(\widehat A\) = 900, BC = 5 cm, AC = 3 cm) trong điện trường đều E = 5kV/m, đường sức song song với AB, hướng từ A đến B. Chọn gốc điện thế tại A. Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về điện thế tại C và tại B?
A. VC = 0 V; VB = 200 V.
B. VC = +150 V; VB = - 200 V
C. VC = 0 V; VB = - 200 V.
D. VC = 150 V; VB = 0 V.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Sợi dây thẳng, dài, tích điện đều với mật độ λ > 0. Phát biểu nào sau đây là SAI, khi nói về điện trường xung quanh sợi dây?
A. Là điện trường đều.
B. Càng xa sợi dây, điện thế càng giảm.
C. Mặt đẳng thế là mặt trụ mà sợi dây là trục.
D. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm luôn hướng vuông góc với sợi dây.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Ba điện tích +12.10-9 C, –6.10-9 C, +5.10-9 C đặt tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 20 cm trong không khí. \({V_\infty } = 0\) . Công của lực điện khi đưa một electron từ trọng tâm tam giác ra rất xa là:
A. +1,37.10-16 J.
B. +3,18.10-14 J.
C. –1,37.10-16 J.
D. –1,25.105 eV
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 4
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 1.0K
- 28
- 25
-
86 người đang thi
- 571
- 6
- 25
-
15 người đang thi
- 751
- 9
- 25
-
14 người đang thi
- 497
- 5
- 25
-
20 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận