Câu hỏi: Trong không gian có điện trường biến đổi liên tục, phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Điểm có điện thế đạt cực đại thì tại đó cường độ điện trường bằng không.
B. Điểm có điện thế đạt cực tiểu thì tại đó cường độ điện trường bằng không.
C. Vectơ cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
D. Điện trường đều thì điện thế không thay đổi tại mọi điểm
Câu 1: Có hai điện tích điểm q1 = +2.10–6 C; q2 = –10–6 C cách nhau 10 cm. Giữ cố định q1. Khi q2 di chuyển ra xa thêm 90 cm dọc theo đường thẳng nối chúng thì công của lực điện trường là bao nhiêu?
A. +0,162 J.
B. –0,162 J.
C. +0,324 J.
D. –1,62 J.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ < 0. Kết luận nào sau đây là SAI?
A. Càng gần (P), điện trường càng mạnh.
B. Càng xa (P), điện thế càng cao.
C. Tại mọi điểm, vectơ cường độ điện trường luôn hướng vuông góc vào (P).
D. Điện thế V biến thiên theo hàm bậc nhất đối với khoảng cách x tính từ (P) đến điểm khảo sát.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Dây thẳng, rất dài, tích điện đều, mật độ điện dài λ < 0, đặt trong không khí. Biết biểu thức tính cường độ điện trường tại điểm M cách dây một đoạn x là \(E = \frac{{2k\left| \lambda \right|}}{x}\) . Chọn gốc điện thế tại điểm M0 cách dây một đoạn x0 = 1 mét. Tìm biểu thức tính điện thế tại điểm M.
A. VM = +2k|λ|lnx.
B. VM = +2k|λ|.x.
C. VM = –2k|λ|lnx.
D. VM = - 2k|λ|.x.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Một viên bi khối lượng m, được treo trên dây nhẹ, không dãn, không dẫn điện vào giữa mặt phẳng rộng, thẳng đứng, tích điện đều, mật độ điện mặt σ < 0, đặt trong không khí. Cho viên bi tích điện q < 0 thì dây treo lệch góc α so với phương thẳng đứng. Biểu thức tính q là:
A. \(q = \frac{{2mg}}{\sigma }tg\alpha\)
B. \(q = \frac{{2{\varepsilon _0}mg}}{\sigma }\cot g\alpha\)
C. \(q = \frac{{2{\varepsilon _0}mg}}{\sigma }tg\alpha\)
D. \(q = \frac{{{\varepsilon _0}mg}}{\sigma }tg\alpha\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Xét tam giác vuông ABC (\(\widehat A\) = 900, BC = 5 cm, AC = 3 cm) trong điện trường đều E = 5kV/m, đường sức song song với AB, hướng từ A đến B. Chọn gốc điện thế tại A. Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về điện thế tại C và tại B?
A. VC = 0 V; VB = 200 V.
B. VC = +150 V; VB = - 200 V
C. VC = 0 V; VB = - 200 V.
D. VC = 150 V; VB = 0 V.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Điện tích Q phân bố đều với mật độ điện khối 5.10–6 C/m3 trong khối cầu tâm O, bán kính 10 cm, đặt trong dầu có hằng số điện môi ε = 5. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Tính điện thế tại điểm M cách tâm O một đoạn 12 cm.
A. VM = 314 V.
B. VM = 62,7 V
C. VM = 314 kV.
D. VM = 1,6 kV.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 4
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 994
- 28
- 25
-
25 người đang thi
- 547
- 6
- 25
-
98 người đang thi
- 719
- 9
- 25
-
68 người đang thi
- 474
- 5
- 25
-
69 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận