Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 1. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Môn đại cương. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
21/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
28 Lần thi
Câu 1: Dây dẫn đồng chất, tiết diện đều 10 mm2 có dòng điện không đổi 32 A đi qua. Trị trung bình mật độ dòng điện j là:
A. 1,6.106 A/m2
B. 6,4 kA/m2
C. 3,2 MA/m2
D. 8,0.103 A/cm2
Câu 2: Dòng điện không đổi 5,0 A chạy qua đoạn dây dẫn. Điện lượng q chuyển qua tiết diện dây trong 4,0 phút là:
A. 600 C
B. 1200 C
C. 2400 C
D. 3600 C
Câu 3: Dòng điện không đổi 5,0 A chạy qua đoạn dây kim loại. Số electron tự do đi qua tiết diện dây trong 4,0 phút là:
A. 7,5.1021
B. 7,2.1020.
C. 1,5.1023
D. 3,5.1021
Câu 4: Mỗi giây có 3,75.1014 electron đến đập vào màn hình tivi. Cường độ dòng điện trong đèn hình của tivi đó là:
A. 6,0 μA
B. 0,6 mA.
C. 0,3 mA
D. 60 μA.
Câu 5: Khi dòng điện không đổi 16 A chạy qua dây kim loại tiết diện 20 mm2, mật độ electron tự do: 1022 cm-3 thì tốc độ trôi (định hướng) của electron là:
A. 5 mm/s.
B. 0,5 mm/s
C. 2,0 mm/s.
D. 5,0 km/s.
Câu 6: Mỗi giây có 2,1.1018 ion dương hóa trị 2 và 1,7.1018 electron chạy qua tiết diện đèn ống. Cường độ dòng điện I qua đèn là:
A. 0,4 A.
B. 0,94 A.
C. 0,672 A.
D. 0,336 A.
Câu 7: Mỗi giây có 2,1.1018 ion dương hóa trị 2 và 1,7.1018 electron chạy qua đèn ống có đường kính tiết diện \(\phi = {\rm{ }}2,0{\rm{ }}cm\) . Trị số trung bình của mật độ dòng điện j qua đèn là:
A. 750 A/m2
B. 1,5.103 A/m2
C. 3,0.103 A/m2
D. 3,0 A/m2
Câu 9: Con chim đậu trên dây điện mà không bị điện giật, vì:
A. Chân chim có lớp vảy cách điện tốt.
B. Điện trở cơ thể chim rất lớn hơn điện trở của đoạn dây giữa hai chân nó.
C. Điện trở cơ thể chim xấp xỉ điện trở của đoạn dây giữa hai chân nó.
D. Điện trở cơ thể chim rất nhỏ hơn điện trở của đoạn dây giữa hai chân nó.
Câu 10: Người ta có thể bị điện giật chết nếu có dòng điện 50 mA chạy qua gần tim. Anh thợ điện trẻ, đẹp trai với hai bàn tay đầy mồ hôi tiếp xúc tốt với hai vật dẫn. Anh ta có thể làm việc với hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu? Cho biết, điện trở của cơ thể con ngường khoảng 1000 Ω.
A. 100 V.
B. 75 V
C. 50 V
D. 25 V.
Câu 12: Mạch điện hình 6.2: nguồn U = 24 V, cực âm nối đất. Điện thế tại P là:
A. 5,0 V
B. 9,6 V.
C. 7,5 V
D. 1,5 V
Câu 13: Mạch điện hình 6.2: nguồn U = 24V, cực âm nối đất. Điện thế tại P1 sau khi cắt đứt mạch tại P là:
A. 9,6 V
B. 4,8 V
C. 5,0 V
D. 7,5 V
Câu 14: Mạch điện hình 6.3: E1 = 6 V, E2 = 24 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = 3 Ω, R2 = 7 Ω. Chọn phát biểu đúng:
A. E1 là nguồn phát; E2 là máy thu.
B. Dòng điện I = 1,5 A cùng chiều kim đồng hồ.
C. Hiệu điện thế UXY = – 12 V.
D. Dòng điện I = 0,5 A ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 15: Mạch điện hình 6.3: E1 = 6 V, E2 = 24 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = 3 Ω, R2 = 7Ω. Chọn phát biểu đúng:
A. Dòng điện I = 1,75 A cùng chiều kim đồng hồ.
B. Hiệu điện thế UXY = +5 V.
C. E1 là máy thu, E2 là nguồn phát.
D. E1 là nguồn phát, E2 là máy thu.
Câu 16: Mạch điện hình 6.4: E1 = 8 V, E2 = 26 V, r1 = r2 = 1Ω, R1 = 9 Ω, R2 = 7 Ω, RV = \(\infty\) . Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cường độ dòng điện qua các nguồn đều bằng 1,0 A.
B. Dòng điện các nguồn đều bằng không, vì vôn kế có điện trở rất lớn.
C. Vôn kế chỉ 1,8 V.
D. Dòng điện qua E1 từ trái qua phải.
Câu 18: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho:
A. Khả năng tạo ra điện tích (+) trong một giây.
B. Khả năng tạo ra điện tích trong một giây.
C. Khả năng nguồn thực hiện công trong một giây.
D. Khả năng thực hiện công của nguồn khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Câu 21: Mạch điện hình 6.4: E1 = 16 V, E2 = 7 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = R2 = 5 Ω. RV rất lớn, bỏ qua RA và điện trở dây nối. Tính số chỉ của ampe kế.
A. 0,5 A.
B. 0,75 A.
C. 1,91 A.
D. 0 A.
Câu 23: Cho mạch điện như hình 6.6. Chọn chiều thuận cho mỗi vòng kín là chiều kim đồng hồ. Phương trình nào sau đây thể hiện đúng định luật Kirchhoff?
A. Vòng ME2NE3RM: I2r2 + I3(r3 + R) = –E2 –E3.
B. Vòng ME1NE2M: I1r1 + I2r2 = – E1 + E2
C. Vòng ME1NE3RM: E1 + E3 = I1r1 + I3(r3 +R)
D. Nút M: I1 – I2 = I3.
Câu 24: Mạch điện hình 6.7. Biết E1 = 12V; E2 = 6V; r1 = r2 = 1Ω; RA = 0; R1 = 2Ω; R2 = 5Ω. Xác định chiều và độ lớn của dòng điện qua ampe kế.
A. Từ M đến N; 3A.
B. Từ N đến M; 3A.
C. Từ M đến N; 5A.
D. Từ N đến M; 5A.
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án Xem thêm...
- 28 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận