Câu hỏi: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho:
A. Khả năng tạo ra điện tích (+) trong một giây.
B. Khả năng tạo ra điện tích trong một giây.
C. Khả năng nguồn thực hiện công trong một giây.
D. Khả năng thực hiện công của nguồn khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Câu 1: Mạch điện hình 6.4: E1 = 16 V, E2 = 7 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = R2 = 5 Ω. RV rất lớn, bỏ qua RA và điện trở dây nối. Tính số chỉ của ampe kế. 616d421e40464.jpg)
A. 0,5 A.
B. 0,75 A.
C. 1,91 A.
D. 0 A.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Mỗi giây có 2,1.1018 ion dương hóa trị 2 và 1,7.1018 electron chạy qua đèn ống có đường kính tiết diện \(\phi = {\rm{ }}2,0{\rm{ }}cm\) . Trị số trung bình của mật độ dòng điện j qua đèn là:
A. 750 A/m2
B. 1,5.103 A/m2
C. 3,0.103 A/m2
D. 3,0 A/m2
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 3: Dòng điện không đổi 5,0 A chạy qua đoạn dây dẫn. Điện lượng q chuyển qua tiết diện dây trong 4,0 phút là:
A. 600 C
B. 1200 C
C. 2400 C
D. 3600 C
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 4: Đặt hiệu điện thế 1,0 V vào hai đầu một đoạn dây dẫn có điện trở 10 Ω trong thời gian 20 s. Lượng điện tích (điện lượng) q chuyển qua đoạn dây này là:
A. 200 C
B. 20 C
C. 2 C
D. 0,005 C
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Dây dẫn đồng chất, tiết diện đều 10 mm2 có dòng điện không đổi 32 A đi qua. Trị trung bình mật độ dòng điện j là:
A. 1,6.106 A/m2
B. 6,4 kA/m2
C. 3,2 MA/m2
D. 8,0.103 A/cm2
30/08/2021 11 Lượt xem
Câu 6: Mạch điện hình 6.7. Biết E1 = 12V; E2 = 6V; r1 = r2 = 1Ω; RA = 0; R1 = 2Ω; R2 = 5Ω. Tính cường độ dòng điện qua R1. 616d421edbc6e.jpg)
A. 1A
B. 4A
C. 5A
D. 2/3A
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 1
- 28 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 562
- 6
- 25
-
95 người đang thi
- 740
- 9
- 25
-
61 người đang thi
- 423
- 2
- 25
-
49 người đang thi
- 493
- 5
- 25
-
84 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận