Câu hỏi: Mạch điện hình 6.3: E1 = 6 V, E2 = 24 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = 3 Ω, R2 = 7 Ω. Chọn phát biểu đúng:
A. E1 là nguồn phát; E2 là máy thu.
B. Dòng điện I = 1,5 A cùng chiều kim đồng hồ.
C. Hiệu điện thế UXY = – 12 V.
D. Dòng điện I = 0,5 A ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 1: Đặt hiệu điện thế 1,0 V vào hai đầu một đoạn dây dẫn có điện trở 10 Ω trong thời gian 20 s. Lượng điện tích (điện lượng) q chuyển qua đoạn dây này là:
A. 200 C
B. 20 C
C. 2 C
D. 0,005 C
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Dòng điện không đổi 5,0 A chạy qua đoạn dây kim loại. Số electron tự do đi qua tiết diện dây trong 4,0 phút là:
A. 7,5.1021
B. 7,2.1020.
C. 1,5.1023
D. 3,5.1021
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 3: Mỗi giây có 2,1.1018 ion dương hóa trị 2 và 1,7.1018 electron chạy qua tiết diện đèn ống. Cường độ dòng điện I qua đèn là:
A. 0,4 A.
B. 0,94 A.
C. 0,672 A.
D. 0,336 A.
30/08/2021 110 Lượt xem
Câu 4: Mạch điện hình 6.7. Biết E1 = 12V; E2 = 6V; r1 = r2 = 1Ω; RA = 0; R1 = 2Ω; R2 = 5Ω. Xác định chiều và độ lớn của dòng điện qua ampe kế.
A. Từ M đến N; 3A.
B. Từ N đến M; 3A.
C. Từ M đến N; 5A.
D. Từ N đến M; 5A.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Mạch điện hình 6.3: E1 = 6 V, E2 = 24 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = 3 Ω, R2 = 7Ω. Chọn phát biểu đúng:
A. Dòng điện I = 1,75 A cùng chiều kim đồng hồ.
B. Hiệu điện thế UXY = +5 V.
C. E1 là máy thu, E2 là nguồn phát.
D. E1 là nguồn phát, E2 là máy thu.
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho:
A. Khả năng tạo ra điện tích (+) trong một giây.
B. Khả năng tạo ra điện tích trong một giây.
C. Khả năng nguồn thực hiện công trong một giây.
D. Khả năng thực hiện công của nguồn khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
30/08/2021 10 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 1
- 24 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận