Câu hỏi:
Điện tích điểm +Q ở tâm đường tròn như hình 4.7. So sánh công A1 và A2 của lực điện trường khi điện tích điểm q < 0 đi theo đường gấp khúc BAC và theo cung BC.
A. A1 > A2
B. A1 < A2.
C. A1 = A2
D. A1 = A2 = 0.
Câu 1: Đặt phân tử có mômen lưỡng cực pe = 6,24.10–30 Cm vào điện trường đều E = 3.104 V/m, sao cho \(\overrightarrow {{p_e}}\) hợp với \(\overrightarrow {{E}}\) một góc 300. Tính độ lớn của mômen ngẫu lực tác dụng lên phân tử.
A. 9,36.10–26 N.
B. 16,2. 10–26 Nm.
C. 16,2. 10–26 N.
D. 9,36.10–26 Nm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Ba điện tích điểm +5.10–9 C, – 6.10–9 C, +12.10–9 C đặt tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 20 cm trong không khí. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Tính công của lực điện trường khi đưa một electron từ rất xa đến trọng tâm tam giác.
A. A = +1,37.10 –16J.
B. A = +3,18.10 –14 J.
C. A = –1,37.10 –16 J.
D. A = –1,25.105 eV.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Proton chuyển động trong điện trường không đều, thì lực điện trường tác dụng lên nó là không đổi.
B. Nơi nào điện thế cao thì nơi đó điện trường mạnh và ngược lại.
C. Điện thông ΦE = gởi qua mặt kín S có giá trị bằng tổng điện tích chứa trong mặt kín đó.
D. Electron chuyển động trong điện trường, từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp thì lực điện trường sinh công âm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Bắn electron vào điện trường đều E = 20 V/m, với vận tốc v0 = 6.104 m/s theo hướng đường sức điện trường. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Quãng đường nó bay được đến lúc dừng lại là:
A. 2.10-4 m
B. 1,5.10-3 m
C. 5,1 mm.
D. 0,1 mm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Điện tích Q phân bố đều với mật độ điện khối ρ trong khối cầu tâm O, bán kính R, đặt trong không khí. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Biểu thức tính điện thế tại điểm M cách tâm O một khoảng r > R là:
A. \({V_M} = \frac{{kQ}}{{2r}}\)
B. \({V_M} = \frac{{kQ}}{{r^2}}\)
C. \({V_M} = \frac{{\sigma {R^3}}}{{3{\varepsilon _0}r}}\)
D. \({V_M} = \frac{{4{R^3}}}{{3{\varepsilon _0}r}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ < 0. Kết luận nào sau đây là SAI?
A. Càng gần (P), điện trường càng mạnh.
B. Càng xa (P), điện thế càng cao.
C. Tại mọi điểm, vectơ cường độ điện trường luôn hướng vuông góc vào (P).
D. Điện thế V biến thiên theo hàm bậc nhất đối với khoảng cách x tính từ (P) đến điểm khảo sát.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 4
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 970
- 28
- 25
-
35 người đang thi
- 508
- 6
- 25
-
37 người đang thi
- 696
- 9
- 25
-
57 người đang thi
- 450
- 5
- 25
-
46 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận