Câu hỏi: Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ < 0. Kết luận nào sau đây là SAI?
A. Càng gần (P), điện trường càng mạnh.
B. Càng xa (P), điện thế càng cao.
C. Tại mọi điểm, vectơ cường độ điện trường luôn hướng vuông góc vào (P).
D. Điện thế V biến thiên theo hàm bậc nhất đối với khoảng cách x tính từ (P) đến điểm khảo sát.
Câu 1: Đặt phân tử có mômen lưỡng cực pe = 6,24.10–30 Cm vào điện trường đều E = 3.104 V/m, sao cho \(\overrightarrow {{p_e}}\) hợp với \(\overrightarrow {{E}}\) một góc 300. Tính độ lớn của mômen ngẫu lực tác dụng lên phân tử.
A. 9,36.10–26 N.
B. 16,2. 10–26 Nm.
C. 16,2. 10–26 N.
D. 9,36.10–26 Nm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Một viên bi khối lượng m, được treo trên dây nhẹ, không dãn, không dẫn điện vào giữa mặt phẳng rộng, thẳng đứng, tích điện đều, mật độ điện mặt σ < 0, đặt trong không khí. Cho viên bi tích điện q < 0 thì dây treo lệch góc α so với phương thẳng đứng. Biểu thức tính q là:
A. \(q = \frac{{2mg}}{\sigma }tg\alpha\)
B. \(q = \frac{{2{\varepsilon _0}mg}}{\sigma }\cot g\alpha\)
C. \(q = \frac{{2{\varepsilon _0}mg}}{\sigma }tg\alpha\)
D. \(q = \frac{{{\varepsilon _0}mg}}{\sigma }tg\alpha\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Xét tam giác vuông ABC (\(\widehat A\) = 900, BC = 5 cm, AC = 3 cm) trong điện trường đều E = 5kV/m, đường sức song song với AB, hướng từ A đến B. Chọn gốc điện thế tại A. Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về điện thế tại C và tại B?
A. VC = 0 V; VB = 200 V.
B. VC = +150 V; VB = - 200 V
C. VC = 0 V; VB = - 200 V.
D. VC = 150 V; VB = 0 V.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Có hai điện tích điểm q1 = +2.10–6 C; q2 = –10–6 C cách nhau 10 cm. Giữ cố định q1. Khi q2 di chuyển ra xa thêm 90 cm dọc theo đường thẳng nối chúng thì công của lực điện trường là bao nhiêu?
A. +0,162 J.
B. –0,162 J.
C. +0,324 J.
D. –1,62 J.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ > 0. Điện trường do (P) gây ra có đặc điểm gì?
A. Là điện trường đều.
B. Tại mọi điểm, vectơ cường độ điện trường luôn hướng vuông góc với (P).
C. Mặt đẳng thế là mặt phẳng song song với (P).
D. A, B, C đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Điện tích điểm +Q ở tâm đường tròn như hình 4.7. So sánh công A1 và A2 của lực điện trường khi điện tích điểm q < 0 đi theo đường gấp khúc BAC và theo cung BC. 
A. A1 > A2
B. A1 < A2.
C. A1 = A2
D. A1 = A2 = 0.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 4
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 989
- 28
- 25
-
98 người đang thi
- 545
- 6
- 25
-
11 người đang thi
- 716
- 9
- 25
-
45 người đang thi
- 470
- 5
- 25
-
91 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận