Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 4

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 1.4K Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 4. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kế toán kiểm toán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.8 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

13 Lần thi

Câu 1: Ngày 4/10/N, công ty Mit cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 3.000 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của HTD:

A. Nợ TK Tiền 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD

B. Nợ TK Doanh thu 3000 USD/Có TK Tiền 3000 USD

C. Nợ TK Phải thu khách hàng 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD

D. Nợ TK Doanh thu 3000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 3000 USD

Câu 5: Ngày 24/1/N, công ty MTJ cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.900 USD theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận doanh thu của MTJ:

A. Nợ TK Tiền 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD

B. Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Tiền 2.900 USD

C. Nợ TK Phải thu khách hàng 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD

D. Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.900 USD

Câu 6: Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 123.700 USD, trong khi đó số dư cuối tháng của TK Hàng hóa 122.900 USD. Kế toán thực hiện điều chỉnh:

A. Nợ TK Giá vốn hàng bán 800 USD/Có TK hàng hóa 800 USD

B. Nợ TK Hàng hóa 800 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 800 USD

C. Nợ TK Giá vốn hàng bán 123.700 USD/Có TK Hàng hóa 123.700 USD

D. Nợ TK Hàng hóa 123.700 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 123.700 USD

Câu 7: Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/11, MTJ trả nợ ABB và nhận hàng về, kế toán MTJ ghi:

A. Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD Có TK Tiền: 107.100 USD

B. Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Có TK Tiền: 105.000 USD

C. Nợ TK Vay ngắn hạn: 107.700 USD Có TK Tiền: 107.700 USD

D. Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD Nợ TK Chi phí lưu kho: 600 USD Có TK Tiền: 107.700 USD

Câu 12: Khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng sử dụng phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, kế toán sẽ ghi:

A. tăng doanh thu bán hàng.

B. tăng khoản nợ phải trả.

C. tăng khoản chi phí.

D. tăng khoản vốn chủ sở hữu.

Câu 13: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, vào thời điểm cuối kỳ kế toán TK Giá vốn hàng bán sẽ có kết cấu như sau:

A. Có số dư bên Có.

B. Có số dư bên Nợ.

C. Không có số dư.

D. Có số dư bên Nợ và bên Có.

Câu 14: Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Ngày 1/1/2014, giá trị hàng tồn đầu kỳ: 34.000 USD. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ: 165.000 USD. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 45.000 USD. Kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán:

A. Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USD Nợ TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD

B. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 156.000 USD

C. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Hàng hóa 165.000 USD

D. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD

Câu 15: Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/9, Kế toán MTJ phản ánh:

A. Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Doanh thu bán hàng 105.000

B. Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Vay ngắn hạn 105.000

C. Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Hàng hóa 105.000

D. Nợ TK Tiền: 105.600/Có TK Vay ngắn hạn 105.600

Câu 18: Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Bút toán điều chỉnh vào 31/3/N+1:

A. Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD

B. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD

C. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD

D. Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD

Câu 19: Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng tới. Kế toán ghi:

A. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK doanh thu nhận trước 24.000 USD

B. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD

C. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD

D. Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD

Câu 21: Nhận định nào dưới đây là SAI?

A. Công ty phải áp dụng chung 1 phương pháp khấu hao cho tất cả các Tài sản cố định.

B. Công ty có thể lựa chọn các phương pháp khấu hao khác nhau cho các tài sản khác nhau.

C. Công ty có thê thay đổi phương pháp tính khấu hao cho Tài sản cố định khi phương pháp cũ không còn phù hợp.

D. Công ty nên lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp cho từng Tài sản cố định tùy thuộc vào đặc điểm từng tài sản.

Câu 22: Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng cho một thiết bị sản xuất. Thì số lượng sản phẩm sản xuất theo thiết kế có thể được đo lường bằng:

A. số lượng sản phẩm sản xuất.

B. số giờ máy hoạt động.

C. số lượng sản phẩm sản xuất và số giờ máy hoạt động.

D. số năm sử dụng.

Câu 23: Các trường hợp nào sau đây không làm tăng nguyên giá của Tài sản cố định?

A. Chi phí vận chuyển phát sinh trong quá trình mua Tài sản cố định.

B. Chi phí nâng cấp Tài sản cố định.

C. Chi phí lắp đặt Tài sản cố định khi mua.

D. Chi phí sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định.

Câu 25: Công ty MJB đem một chiếc ô tô đi biếu tặng. Biết ô tô có nguyên giá 20.000 USD, đã hao mòn là 3.000 USD. Biết giá thị trường của ô tô lúc này là 15.000 USD. Khoản lỗ khi đem tài sản đi biếu tặng được kế toán ghi:

A. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 3.000 USD.

B. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 2.000 USD.

C. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 13.000 USD.

D. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 15.000 USD.

Câu 26: Phương pháp khấu hao nào sẽ được ưu tiên sử dụng cho mục đích lập báo cáo tài chính?

A. Phương pháp khấu hao theo sản lượng.

B. Phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần.

C. Phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản.

D. Phương pháp khấu hao đều.

Câu 28: Công ty ABB tiến hành thanh lý một nhà xưởng có nguyên giá 10.000&, đã hao mòn 8.000 USD. Chi phí phá dỡ nhà xưởng để phục vụ thanh lý đơn vị đã chi ra là 300 USD. Khoản lỗ về thanh lý được kế toán ghi nhận như sau:

A. Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.300 USD.

B. Nợ TK Chi phí thanh lý: 300 USD.

C. Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.000 USD.

D. Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 300 USD.

Câu 29: Nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Tài sản cố định là đất đai không phải trích khấu hao.

B. Tại cuối thời điểm sử dụng của 1 tài sản cố định, tổng khấu hao lũy kế bằng ngyên giá.

C. Tất cả các tài sản cố định đều phải trích khấu hao khi đưa vào sử dụng.

D. Khi tài sản cố định đã khấu hao hết thì phải thanh lý.

Câu 30: Giá trị hao mòn của tài sản cố định sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu:

A. thanh lý tài sản cố định.

B. cải tạo, nâng cấp tài sản cố định.

C. trích khấu hao tài sản cố định.

D. sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 13 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên