Câu hỏi: Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng cho một thiết bị sản xuất. Thì số lượng sản phẩm sản xuất theo thiết kế có thể được đo lường bằng:

219 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. số lượng sản phẩm sản xuất.

B. số giờ máy hoạt động.

C. số lượng sản phẩm sản xuất và số giờ máy hoạt động.

D. số năm sử dụng.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Ngày 24/1/N, công ty MTJ cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.900 USD theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận doanh thu của MTJ:

A. Nợ TK Tiền 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD

B. Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Tiền 2.900 USD

C. Nợ TK Phải thu khách hàng 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD

D. Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.900 USD

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 2: Công ty MJB đem một chiếc ô tô đi biếu tặng. Biết ô tô có nguyên giá 20.000 USD, đã hao mòn là 3.000 USD. Biết giá thị trường của ô tô lúc này là 15.000 USD. Khoản lỗ khi đem tài sản đi biếu tặng được kế toán ghi:

A. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 3.000 USD.

B. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 2.000 USD.

C. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 13.000 USD.

D. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 15.000 USD.

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 3: Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Ngày 1/1/2014, giá trị hàng tồn đầu kỳ: 34.000 USD. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ: 165.000 USD. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 45.000 USD. Kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán:

A. Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USD Nợ TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD

B. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 156.000 USD

C. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Hàng hóa 165.000 USD

D. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 4: Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 123.700 USD, trong khi đó số dư cuối tháng của TK Hàng hóa 122.900 USD. Kế toán thực hiện điều chỉnh:

A. Nợ TK Giá vốn hàng bán 800 USD/Có TK hàng hóa 800 USD

B. Nợ TK Hàng hóa 800 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 800 USD

C. Nợ TK Giá vốn hàng bán 123.700 USD/Có TK Hàng hóa 123.700 USD

D. Nợ TK Hàng hóa 123.700 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 123.700 USD

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 5: Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/11, MTJ trả nợ ABB và nhận hàng về, kế toán MTJ ghi:

A. Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD Có TK Tiền: 107.100 USD

B. Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Có TK Tiền: 105.000 USD

C. Nợ TK Vay ngắn hạn: 107.700 USD Có TK Tiền: 107.700 USD

D. Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD Nợ TK Chi phí lưu kho: 600 USD Có TK Tiền: 107.700 USD

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 6: Phương pháp khấu hao nào sẽ được ưu tiên sử dụng cho mục đích lập báo cáo tài chính?

A. Phương pháp khấu hao theo sản lượng.

B. Phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần.

C. Phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản.

D. Phương pháp khấu hao đều.

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 4
Thông tin thêm
  • 12 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên