Câu hỏi:
Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/11, MTJ trả nợ ABB và nhận hàng về, kế toán MTJ ghi:
A. Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD Có TK Tiền: 107.100 USD
B. Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Có TK Tiền: 105.000 USD
C. Nợ TK Vay ngắn hạn: 107.700 USD Có TK Tiền: 107.700 USD
D. Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD Nợ TK Chi phí lưu kho: 600 USD Có TK Tiền: 107.700 USD
Câu 1: Vào ngày 1/5/2013, Tony LoBianco Company mua 1 thiết bị sản xuất giá mua là 30.000 USD, tiền vận chuyển là 300 USD. Giả sử công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Vậy mức khấu hao của thiết bị trong năm 2013 là: ![]()
A. 3.500 USD
B. 3.672 USD
C. 3.600 USD
D. 4.000 USD
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 2: Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Bút toán điều chỉnh vào 31/3/N+1: ![]()
A. Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD
B. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD
C. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD
D. Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 3: Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng tới. Kế toán ghi: ![]()
A. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK doanh thu nhận trước 24.000 USD
B. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD
C. Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD
D. Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một dây chuyền sản xuất vào 1/6/2014. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo tổng só năm sử dụng thì trong năm 2014, tài sản này sẽ trích khấu hao: ![]()
A. 6 tháng.
B. 7 tháng.
C. 8 tháng.
D. 9 tháng.
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 123.700 USD, trong khi đó số dư cuối tháng của TK Hàng hóa 122.900 USD. Kế toán thực hiện điều chỉnh: ![]()
A. Nợ TK Giá vốn hàng bán 800 USD/Có TK hàng hóa 800 USD
B. Nợ TK Hàng hóa 800 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 800 USD
C. Nợ TK Giá vốn hàng bán 123.700 USD/Có TK Hàng hóa 123.700 USD
D. Nợ TK Hàng hóa 123.700 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 123.700 USD
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 6: Công ty MJB đem một chiếc ô tô đi biếu tặng. Biết ô tô có nguyên giá 20.000 USD, đã hao mòn là 3.000 USD. Biết giá thị trường của ô tô lúc này là 15.000 USD. Khoản lỗ khi đem tài sản đi biếu tặng được kế toán ghi: ![]()
A. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 3.000 USD.
B. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 2.000 USD.
C. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 13.000 USD.
D. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 15.000 USD.
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 4
- 17 Lượt thi
- 45 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế có đáp án
- 1.5K
- 20
- 20
-
29 người đang thi
- 1.0K
- 8
- 30
-
86 người đang thi
- 1.0K
- 5
- 30
-
99 người đang thi
- 1.1K
- 4
- 30
-
88 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận