Câu hỏi: Công ty MJB đem một chiếc ô tô đi biếu tặng. Biết ô tô có nguyên giá 20.000 USD, đã hao mòn là 3.000 USD. Biết giá thị trường của ô tô lúc này là 15.000 USD. Khoản lỗ khi đem tài sản đi biếu tặng được kế toán ghi:

434 Lượt xem
30/08/2021
3.3 7 Đánh giá

A. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 3.000 USD.

B. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 2.000 USD.

C. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 13.000 USD.

D. Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 15.000 USD.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Ngày 1/1/2014, giá trị hàng tồn đầu kỳ: 34.000 USD. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ: 165.000 USD. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 45.000 USD. Kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán:

A. Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USD Nợ TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD

B. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 156.000 USD

C. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Hàng hóa 165.000 USD

D. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 2: Ngày 24/1/N, công ty MTJ cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.900 USD theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận doanh thu của MTJ:

A. Nợ TK Tiền 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD

B. Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Tiền 2.900 USD

C. Nợ TK Phải thu khách hàng 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD

D. Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.900 USD

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 3: Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 123.700 USD, trong khi đó số dư cuối tháng của TK Hàng hóa 122.900 USD. Kế toán thực hiện điều chỉnh:

A. Nợ TK Giá vốn hàng bán 800 USD/Có TK hàng hóa 800 USD

B. Nợ TK Hàng hóa 800 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 800 USD

C. Nợ TK Giá vốn hàng bán 123.700 USD/Có TK Hàng hóa 123.700 USD

D. Nợ TK Hàng hóa 123.700 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 123.700 USD

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 4: Các trường hợp nào sau đây không làm tăng nguyên giá của Tài sản cố định?

A. Chi phí vận chuyển phát sinh trong quá trình mua Tài sản cố định.

B. Chi phí nâng cấp Tài sản cố định.

C. Chi phí lắp đặt Tài sản cố định khi mua.

D. Chi phí sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định.

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Câu 5: Khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng sử dụng phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, kế toán sẽ ghi:

A. tăng doanh thu bán hàng.

B. tăng khoản nợ phải trả.

C. tăng khoản chi phí.

D. tăng khoản vốn chủ sở hữu.

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Câu 6: Công ty ABB tiến hành thanh lý một nhà xưởng có nguyên giá 10.000&, đã hao mòn 8.000 USD. Chi phí phá dỡ nhà xưởng để phục vụ thanh lý đơn vị đã chi ra là 300 USD. Khoản lỗ về thanh lý được kế toán ghi nhận như sau:

A. Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.300 USD.

B. Nợ TK Chi phí thanh lý: 300 USD.

C. Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.000 USD.

D. Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 300 USD.

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 4
Thông tin thêm
  • 17 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên