Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm môi giới chứng khoán - Phần 1. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm chứng khoán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/12/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
26 Lần thi
Câu 1: Khách hàng có dư nợ 25 triệu đồng trên tài khoản bảo chứng của m ình . Giá trị hiện h à nh của chứng khoán trên thị trường là 30 triệu đồng. Theo quy định của pháp luật về chứng khoán, giá trị chứng khoán thực có của khách hàng trên tài khoản bảo chứng phải tối thiểu đạt 25%. Vậy giá trị thực có của khách hàng:
A. Thấp hơn quy định dự trữ tối thiểu
B. Cao hơn quy định dự trữ tối thiểu
Câu 2: Khách hàng có dư nợ 25 triệu đồng trên tài khoản bảo chứng của m ình . Giá trị hiện hành của chứng khoán trên thị trường là 30 triệu đồng.
A. Thỏa măn yêu cầu ký quỹ
B. Không thỏa mãn yêu cầu ký quỹ
Câu 3: . Vào ngày 15/4/2008, một khách hàng mua 100 cổ phần XYZ trên tài khoản bảo chứng với số tiền là 5.000$. Cùng ngày khách hàng gửi 4.000$ để thanh toán. Dư nợ là 1.000$. Giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ trong ngày 15/4/2008 là 52$, trong ngày 16/4/2008 là 48$. Hỏi giá trị thị trường hiện hành của chứng khoán đó tương ứng trong ngày 15,16 và 17/4/2008 là bao nhiêu. L ựa chọn 1 trong các phương án sau:
A. 5.000$; 5.200$; 4.800$
B. 5.200$; 5.000$; 4.800$
C. 4.800$; 5.200$; 5.000$
Câu 5: “Bán hàng tư vấn” là triết l ý mới h ình thành trong nghề môi giới chứng khoán trên các thị trường chứng khoán phát triển được hiểu là:
A. Phương pháp bán hàng được phát triển theo chiều rộng một cách logic trên cơ sở phương pháp bán hàng tiếp thị, trong đó người môi giới cố gắng tìm hiểu những hàng hóa, sản phẩm mà khách hàng cầ
B. Là phương pháp bán hàng trong đó người môi giới bán sản phẩm hoặc cung cấp cho khách hàng những dịch vụ mà công ty môi giới có
Câu 6: Mục đích duy nhất và ưu tiên của môi giới trong khi áp dụng phương pháp “bán hàng tư vấn” là:
A. Phục vụ khách hàng, đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng và giúp khách hang đạt được những mục tiêu tài chính của chính họ
B. Để thu lợi nhuận từ giao dịch của khách hàng
C. Để thu lợi cho công ty môi giới và duy trì việc làm của người môi giới
Câu 7: Trong quá trình thực hiện TVĐTCK, để đảm bảo tuân thủ nguyên tắc tránh xung đột lợi ích, người hành nghề TVĐTCK phải tuân thủ nghĩa vụ sau: I - Tránh các t ình huống có xung đột lợi ích với khách hàng II - Ưu tiên lợi ích của khách hàng (đặt lợi ích của khách hàng trên lợi ích của môi giới và công ty) III - Ưu tiên cho khách hàng trả phí cao hơn so với khách hàng trả phí thấp hơn khi cung cấp sản phẩm TVĐTCK IV - Đối xử công bằng đối với các khách hàng V - Minh bạch
A. I, II, III
B. I, II, III, V
C. I, II, IV, V
D. I, III, V
Câu 8: Trong khi hành nghề TVĐTCK, công ty TVĐTCK và người hành nghề TVĐTCK được cung cấp thông tin liên quan tới giao dịch và hồ sơ của khách hàng theo nguyên tắc sau:
A. Khi có bên thứ 3 yêu cầu
B. Chỉ cung cấp khi được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
C. Chỉ cung cấp khi được khách hàng đồng ý bằng lời nói hoặc người có chức danh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu (không bằng văn bản)
D. Chỉ cung cấp khi được khách hàng đồng ý
Câu 9: Hãy lựa chọn phương án đúng về giá trị của một cuộc gọi điện thoại t ìm kiếm khách hàng trong số các lựa chọn sau, khi biết: (1) Người môi giới được hưởng lương cố định năm là 100 triệu đồng/năm; (2) ngày làm việc trong năm là 263 ngày và (3) trong một ngày môi giới dự kiến gọi 100 cuộc điện thoại; (4) không tính cước phí cuộc gọi
A. 3.802 đồng
B. 3.000 đồng
C. 5.000 đồng
D. 2.000 đồng
Câu 10: Bạn hãy lựa chọn phương pháp t ìm kiếm khách hàng thông dụng nhất trong số các phương pháp sau: I - Chỉ đạo từ công ty hoặc các tài khoản được chuyển nhượng lại II - Lời giới thiệu khách hàng đến III - Giới thiệu khách hàng cho người môi giới khác, công ty môi giới khác có thể giúp đỡ tận dụng mạng lưới kinh doanh IV - Chiến dịch viết thư V - Tọa đàm, hội thảo VI - Gọi điện thoại làm quen VII - Đến từng nhà gõ cửa tự giới thiệu về mình và nghề môi giới VIII - Quảng cáo trên
A. I, II, IV, V, VII, VIII
B. I, II, III, V, VII, VIII
C. I, II, III, IV, V, VI
D. I, IV, V, VI, VII, VIII
Câu 11: Biện pháp bảo vệ môi giới tránh việc quy kết môi giới thực hiện hành vi “xoay v ò ng chứng khoán”, là
A. Người môi giới phải cung cấp chứng cứ rõ ràng chứng minh tài khoản không bị xoay vòng
B. Người môi giới phải chứng minh giao dịch là không quá mức bằng cách đưa ra những chỉ số như vòngquay vốn, chi phí giao dịch so với vốn có ban đầu hay vốn bình quân thấp hơn mức của dấu hiệu xoay
C. Chứng minh môi giới không nắm quyền kiểm soát tài khoản
D. Tất cả các hành động trên
Câu 12: Các khoản mục chính trên tài khoản bảo chứng: I - Giá trị hiện hành của cổ phiếu trên thị trường II - Giá trị cổ phiếu (chứng khoán) thực có III - Dư c ó IV - Dư n ợ V - Giá trị khoản vay VI - Giá trị vượt trội VII - Sức mua VIII - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
A. I, II, III, V, VI
B. I, II, III, VI, VII
C. I, II, VII, VIII
D. Tất cả các khoản mục trên
Câu 13: M ỗi tài khoản bảo chứng được chia thành 3 phần : (1) Thị giá hiện hành của chứng khoán có trên tài khoản vào thời điểm hiện tại; (2) Giá trị chứng khoán thực có; (3) Dư nợ. H ãy cho biết 3 phần trong tài khoản có mối quan hệ với nhau không?
A. 3 phần của tài khoản được liên hệ bằng công thức: Giá trị CK thực có = Giá trị hiện hành của CK trên thị trường – Dư Nợ
B. 3 phần của tài khoản không có mối tương quan nào1
Câu 15: Lệnh dừng cắt lỗ hoạt động theo nguyên tắc sau
A. Khách hàng đặt lệnh dừng ở mức giá nhất định đối với loại cổ phiếu mà mình đang nắm giữ, cổ phiếu xuống đến mức giá đó và lệnh dừng của khách hàng ngay lập tức có hiệu lực và sẽ đ
B. Khách hàng đặt lệnh dừng ở mức giá nhất định đối với loại cổ phiếu mà mình đang nắm giữ, cổ phiếu xuống đến mức giá đó và khách hàng phải chỉ thị cho môi giới thực hiện ngay.
Câu 18: Giả sử tỷ lệ ký quỹ là 70%, một khách hàng mua 1000CP công ty ACB với giá 35 triệu đồng. Khách hàng trả tiền 24,5 triệu đồng và vay 10,5 triệu đồng. Giá trị cổ phiếu thực có là:
A. 24,5 triệu đồng
B. 35 triệu đồng
C. 10,5 triệu đồng
D. 30 triệu đồng
Câu 20: Vào ngày 15/4/2008, một khách hàng mua 100 cổ phần XYZ trên tài khoản bảo chứng với số tiền là 5.000$. Cùng ngày khách hàng gửi 4.000$ để thanh toán. Dư nợ là 1.000$. Giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ trong ngày 15/4/2008 là 52$/1CP và trong ngày 16/4/2008 là 48$/1CP. Hỏi giá trị chứng khoán thực có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng vào ngày 15/4, 16/4 và 17/4/2008 tương ứng là bao nhiêu? Lựa chọn 1 trong các phương án sau:
A. 4.000$; 4.200$; 3.800$
B. 5.000$; 5.200$; 4.800$
Câu 21: Nghĩa vụ cung cấp thông tin là một trong những nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp mà những người hành nghề môi giới hoặc tư vấn đầu tư chứng khoán phải tuân thủ. Theo quy tắc này, thông tin truyền đạt từ môi giới hay người tư vấn đầu tư chứng khoán đến khách hàng phải đảm bảo các tiêu chí sau:
A. Thông tin phải rõ ràng
B. Thông tin phải chính xác
C. Thông tin phải phù hợp, kịp thời
D. Tất cả các tiêu chí trên
Câu 23: Giả sử khách hàng mở tài khoản bảo chứng để thực hiện giao dịch chứng khoán trên tài khoản này, nếu tỷ lệ ký quỹ là 50%, mức giá trị chứng khoán thực có tối thiểu là 20 triệu đồng và khách hàng mua 50 triệu đồng tiền cổ phiếu thì số tiền khách hàng phải gửi môi giới là bao nhiêu?
A. 25 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 50 triệu đồng
D. 30 triệu đồng
Câu 24: Quy định pháp luật về chứng khoán quy định tỷ lệ ký quỹ bắt buộc ban đầu khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 50% và mức giá trị chứng khoán thực có tối thiểu là 30 triệu đồng. Công ty môi giới có thể quy định mức ký quỹ tối thiểu ban đầu là:
A. 20 triệu đồng
B. 25 triệu đồng
C. 40 triệu đồng
D. 15 triệu đồng
Câu 25: “Tỷ lệ dự trữ vốn tối thiểu bắt buộc” là giá trị chứng khoán tối thiểu khách hàng phải có trên tài khoản bảo chứng sau khi đã mua chứng khoán và giả sử qui định pháp luật chứng khoán quy định khách hàng phải duy trì giá trị chứng khoán thực có bằng 25% giá trị thị trường của chứng khoán này. Giả sử khách hàng có 100 triệu đồng trên tài khoản bảo chứng thì giá trị chứng khoán thực có tối thiểu của khách hàng này phải đạt mức sau:
A. 20 triệu đồng
B. 50 triệu đồng
C. 25 triệu đồng
D. 15 triệu đồng
Câu 26: Người hành nghề môi giới không phải là người hành nghề tư vấn đầu tư khi đáp ứng (thỏa m ãn ) điều kiện sau:
A. Tư vấn chỉ là phần phụ trong các dịch vụ môi giới
B. Người môi giới công bố thông tin cần thiết về các mức phí sẽ thu của khách hàng khi cung cấp dịch vụ môi giới cho người đầu tư
C. Phải thỏa mãn cả 2 mục a và b
Câu 27: Quy trình thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm các bước sau: I - Khách hàng gặp công ty tư vấn đầu tư chứng khoán/ công ty môi giới chứng khoán II - Công ty nhận yêu cầu tư vấn và khách hàng cung cấp thông tin cho công ty III - K ý hợp đồng tư vấn IV - Thực hiện hợp đồng tư vấn V - Thanh l ý hợp đồng tư vấn
A. II, III, IV
B. I, II, III, IV,
C. I, III, IV
D. I, III, IV, V
Câu 28: Trong quy tr ình thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán, công ty tư vấn đầu tư chứng khoán phải t ìm hiểu r õ về khách hàng, thu nhập và quản l ý thông tin về khách hàng liên quan đến nội dung sau: I - Tìm hiểu tình hình tài chính và thu nhập của khách hàng II - T ìm hiểu mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng III - T ìm hiểu kinh nghiệm và hiểu biết về đầu tư của khách hàng
A. . I, III -
B. I, II
C. I, II, III
D. II, III
Câu 29: Khách hàng có số dư nợ trên tài khoản bảo chứng là 25 triệu đồng, giá trị hiện hành trên thị trường của chứng khoán có trên tài khoản bảo chứng là 80 triệu đồng. Hỏi giá trị chứng khoán có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng là:
A. 80 triệu đồng
B. 55 triệu đồng
C. 25 triệu đồng
D. 30 triệu đồng
Câu 30: Khách hàng có dư nợ 25 triệu đồng trên tài khoản bảo chứng của m ình Giá trị hiện h à nh của chứng khoán trên thị trường là 30 triệu đồng. Giá trị thực có của khách hàng trên tài khoản bảo chứng là:
A. 30 triệu đồng
B. 5 triệu đồng
C. 15 triệu đồng
D. 10 triệu đồng
Câu 31: Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu có trên tài khoản giao dịch bảo chứng là:
A. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch đầu tiên.
B. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch gần nhất.
C. Tổng giá trị cổ phiếu tính theo giá gốc.
Câu 32: Khi thực hiện giao dịch trên tài khoản bảo chứng, yêu cầu về mức “k ý quỹ ban đầu” do cơ quan quản l ý qui định là:
A. Số tiền khách hàng phải nộp vào tài khoản khi khách hàng định mua chứng khoán trên tài khoản giao dịch bảo chứng
B. Số tiền phải nộp vào khi khách hàng định mua chứng khoán trên tài khoản giao dịch chứng khoán bằng tiền
C. Cả hai loại trên
Câu 33: Dư nợ hình thành trên tài khoản giao dịch bảo chứng là:
A. Khoản tiền người môi giới cho khách hàng vay
B. Khoản tiền khách hàng cho người môi giới vay
C. Chênh lệch giữa khoản tiền môi giới cho khách hàng vay với vốn có của khách hàng
Câu 34: Vốn chủ sở hữu (hay giá trị tài sản thực có) của khách hàng trong giao dịch bảo chứng được coi là:
A. Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng của khách hàng
B. Khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng và dư Nợ trên tài khoản bảo chứng của khách hàng.
Câu 35: Một tài khoản được xác định là “bị xoay vò ng”, trước hết phải có những yếu tố sau: I - Tài khoản đó phải chịu sự kiểm soát của Môi giới - người được hưởng lợi từ hành vi xoay ṿ ò ng chứng khoán II - Môi giới được ủy quyền quản lý tài khoản III - Các giao dịch trên tài khoản được thực hiện với tần số quá lớn IV - Các giao dịch trên tài khoản được thực hiện với khối lượng quá lớn
A. I và III
B. I và IV
C. I, II và III (hoặc IV)
D. II và IV
Câu 36: Để thúc đẩy nhanh việc ra quyết định mua của khách hàng, là những người có động lực chính là nhu cầu về hội nhập, có mục tiêu gắn bó với những người khác, có nhu cầu được người khác chấp nhận, người môi giới phải ứng xử theo cách sau:
A. Thúc đẩy họ ra quyết định sớm nếu không sẽ lỡ cơ hội kiếm lời mà không cung cấp thông tin
B. Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả của họ
C. Nhấn mạnh tính đại chúng của chứng khoán hay dịch vụ mà khách hàng lựa chọn và nói về việc bạn bè của họ sẽ ngưỡng mộ quyết định lựa chọn của họ
Câu 38: Giả sử tỷ lệ ký quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%) và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%). Lượng chứng khoán tối đa mà khách hàng có thể mua trên tài khoản là bao nhiêu? Biết: Sức mua = (Giá trị chứng khoán vượt tỷ lệ ký quỹ) : (Tỷ lệ ký quỹ)
A. 13.333.333,33 đồng
B. 20.000.000 đồng
C. 33.333.333,33 đồng
Câu 39: Trong buổi thuyết trình giới thiệu cho khách hàng về sản phẩm, người môi giới cần theo dõi để nhận diện các “tín hiệu mua” (dấu hiệu khách hàng thể hiện muốn mua hàng hóa đó) sau:
A. Chỉ khi khách hàng đặt câu hỏi về quyền sở hữu
B. Chỉ khi khách hàng ngắt lời môi giới để hỏi về quyền lợi khi môi giới đang thuyết trình
C. Những trao đổi tích cực từ phía khách hàng mà môi giới có thể làm cơ sở để thuyết phục khách hàng ra quyết định mua
D. Một trong những dấu hiệu của cả 3 phương án trên
Câu 40: Tư vấn đầu tư chứng khoán là hoạt động:
A. Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán
B. Cung cấp ấn phẩm nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu phân tích về giá trị chứng khoán cho khách hàng
C. Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán hoặc cung cấp các bản nghiên cứu đánh giá dựa trên việc phân tích về giá trị của chứng khoán để hưởng phí.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận