Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại điện tử - Phần 4. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kinh tế thương mại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
18 Lần thi
Câu 1: Banner quảng cáo ngẫu nhiên sẽ được sử dụng phù hợp trong trường hợp nào dưới đây?
A. Một công ty muốn tập trung vào một đoạn thị trường hẹp
B. Quảng cáo của hãng Dell tập trung vào những người muốn nâng cấp máy tính
C. Quảng cáo của hãng xe Jeep tập trung vào những người thích phiêu lưu
D. Giới thiệu bộ phim mới
Câu 2: Một cá nhân truy cập vào trang web thuộc Bộ tài chính để kê khai các thông tin về thuế thu nhập hàng năm. Đây là ví dụ của mô hình gì?
A. G2B
B. E-government
C. G2E
D. G2G
Câu 3: Tại Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (ví dụ: Kinh Đô, Hải Hà) nên hướng tới mô hình TMĐT nào?
A. Giao dịch, chia xẻ thông tin và phối hợp hoạt động với các bên liên quan
B. Xử lý các đơn đặt hàng và thanh toán qua mạng
C. Chia xẻ thông tin với các đối tác, nhà cung cấp , nhà phân phối
D. Chấp nhận và xử lý các đơn đặt hàng tự động
Câu 4: Khi cần triển khai các ứng dụng thương mại điện tử trong thời gian ngắn, nguồn vốn ít, hệ thống mới không giữ vị trí chiến lược trong hoạt động kinh doanh, lựa chọn nào sau đây là phù hợp nhất?
A. tích hợp ứng dụng doanh nghiệp
B. mua ứng dụng về thương mại
C. outsourcing
D. insourcing
Câu 5: Dr. Tang đặt mua một chiếc laptop tại Denn Computer qua website của công ty. Công ty xác nhận đơn hàng sau 10 phút và hạn giao hàng là 3 ngày. Mỗi ngày sau đó, Denn đều gửi cho Dr. Tang email thông báo về tình hình lắp ráp chiếc laptop theo yêu cầu đó. Khi hàng bắt đầu giao, Dr. Tang nhận được một email thông báo thời gian bắt đầu giao hàng. Đây là ví dụ về:
A. Hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình mua hàng - customer support during purchase
B. Hỗ trợ trước khi mua hàng - pre-purchase support
C. Giao hàng - purchase dispatch
D. Hỗ trợ sau khi mua - postpurchase support
Câu 6: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ18) Trường hợp trước hoặc trong khi gửi thông điệp dữ liệu, người khởi tạo tuyên bố thông điệp dữ liệu chỉ có giá trị khi có thông báo xác nhận thì thông điệp dữ liệu được coi là …………………. cho đến khi ……………………… nhận được thông báo xác nhận đã nhận được thông điệp dữ liệu đó.
A. chưa gửi / người khởi tạo
B. chưa nhận / người khởi tạo
C. chưa gửi / người nhận
D. chưa nhận / người nhận
Câu 7: TS. Lynn thực hiện các khoản thanh toán hàng tháng thông qua một website thanh toán trực tuyến do ngân hàng cung cấp. Đây là ví dụ về:
A. Thanh toán hóa đơn trực tuyến - biller direct
B. Cổng thanh toán hóa đơn trực tuyến - bill consolidator
C. Thẻ tín dụng ảo - virtual credit card
D. Ngân hàng điện tử - online banking
Câu 8: Công ty bán sản phẩm hay dịch vụ trực tuyến, sử dụng thẻ tín dụng là công cụ thanh toán được gọi là gì?
A. Nhà cung cấp dịch vụ - processor
B. Người bán - merchant
C. Ngân hàng phát hành - issuing bank
D. Ngân hàng thông báo - acquiring bank
Câu 9: Công ty EcomPro đã kinh doanh được 50 năm, thế hệ EcomPro3 quyết định mở một kênh bán hàng trực tuyến để tăng cường quảng cáo và bán hàng cho cửa hàng truyền thống. Đây là ví dụ về:
A. Đấu thầu - a reverse auction
B. Cổng thông tin - a portal
C. Cửa hàng trực tuyến - a storefront
D. Mua sắm trực tuyến - e-procurement
Câu 10: Chỉ ra những hoạt động có thể cải tiến để nâng cao hiệu quả các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến.
A. tất cả các lựa chọn - may come from within the organization, from improved links with logistics, and through linkages with payment systems.
B. cải tiến hệ thống thanh toán - are accomplished solely through implementing linkages with payment systems.
C. thay đổi cơ cấu trong công ty - are accomplished solely through improvements within the organization.
D. logistics - are accomplished solely through improved links with logistics.
Câu 11: Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào an toàn nhất?
A. Hợp đồng bằng email
B. Hợp đồng ký kết trên các sàn giao dịch điện tử
C. Hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 13: Các vấn đề liên quan đến giới thiệu sản phẩm, giỏ mua hàng, thanh toán, quản lý các đơn đặt hàng, dịch vụ hỗ trợ khách hàng được đề cập đến trong giai đoạn nào khi triển khai thương mại điện tử?
A. Thiết kế website
B. Xây dựng mô hình cấu trúc, chức năng cho website
C. Phân tích SWOT, lập kế hoạch, xác định mục tiêu, vốn đầu tư
D. Cả A và B đều đúng
Câu 14: Việc tập hợp và phân tích các dữ liệu về khách hàng thu thập qua website để tìm ra những thói quen mua hàng được gọi là gì?
A. Khảo sát theo nhóm - focus group surveying
B. Khảo sát dựa trên nền web - Web-based surveying
C. Xử lý dữ liệu - data mining
D. Theo dõi đơn lẻ - cookie tracking
Câu 15: Hãy chỉ ra những sự khác biệt giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống?
A. Chữ ký: chữ ký tay và chữ ký điện tử
B. Hình thức: trên giấy, thông điệp dữ liệu
C. Hiện nay, hợp đồng điện tử chưa được sử dụng rỗng rãi trên thế giới
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 16: Một công ty xây dựng và quản lý một chợ điện tử giao dịch theo mô hình many-to-many, công ty này được gọi là gì?
A. “Người truyền tải nội dung” - “content disseminator”
B. “Môi giới giao dịch” - “transaction broker”
C. “Marketer lan tỏa” - “viral marketer”
D. “Người tạo ra thị trường” - “market maker”
Câu 17: Trang web giúp khách hàng trong quá trình mua hàng được gọi là gì?
A. Trang trợ giúp
B. Trang nội dung
C. Trang giao dịch
D. Trang chủ
Câu 18: Một nhà sản xuất lớn có tám nhà máy tại một số địa điểm khác nhau. Công ty có website giới thiệu từng nhà máy trên 10 năm nay, tại đó có thông tin đầy đủ về tên, địa chỉ, điện thoại, email liên hệ cho từng nhà máy. Những thông tin này không thay đổi từ khi website được xây dựng và công ty không có nhu cầu thay đổi các thông tin này. Đây là ví dụ về:
A. Nội dung tối ưu - optimized content.
B. Nội dung động - dynamic content.
C. Nội dung tĩnh - static content.
D. Nội dung đặc biệt - premium content.
Câu 19: Những công cụ nào dưới đây được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của website thương mại điện tử?
A. IMBSA
B. SWOT
C. 7C;4N
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 20: Một module trên website cho phép người xem tự do đăng nhập, đặt câu hỏi, bình luận và trao đổi ý kiện gọi là:
A. Diễn đàn thảo luận điện tử
B. Danh sách thảo luận qua email
C. Chat group
D. Danh sách chung
Câu 21: Trong thương mại điện tử, các hoạt động sau là ví dụ về hoạt động hỗ trợ khách hàng trực tuyến, ngoại trừ:
A. Cung cấp dữ liệu kịp thời ngay trên website - timeliness of data on the Website
B. Hỗ trợ đối với sản phẩm hư hỏng - product failure rate
C. Thời gian trả lời - response time
D. Sự hiện diện của website - site availability
Câu 22: Một nhà bán lẻ trực tuyến chỉ bán đồ chơi trẻ em. Đây là ví dụ của mô hình TMĐT nào?
A. chuyên môn hóa nhà cung cấp (vendor specialization)
B. củng cố quan hệ khách hàng
C. mua sắm hiệu quả (efficient procurcement)
D. cải tiến dây chuyền cung ứng (supply chain improvements)
Câu 23: Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về Thương mại điện tử (Đ15): Khách hàng đặt hàng mua sách qua mạng và mắc một lỗi nhập số lượng hàng cần mua, thay vì mua 10 đã nhập nhầm là mua 100 cuốn sách, số tiền thanh toán bằng thẻ tín dụng đã bì trừ đủ cho 100 cuốn sách. Người mua thông báo bằng email cho người bán về lỗi trên ngay sau đó. Một tuần sau, khi nhận được lô hàng, người mua trả lại 90 cuốn sách cho người bán. Người bán không chấp nhận vì hợp đồng đã được thực hiện.
A. Người bán hành động như trên là sai
B. Người mua phải chịu trách nhiệm vì họ gây ra lỗi nhập sai dữ liệu
C. Người mua phải chịu trách nhiệm vì phát hiện lỗi quá muộn
D. Hai bên thương lượng tiếp để giải quyết số sách chênh lệch
Câu 24: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ21): Giao kết hợp đồng điện tử bằng e-mail được chấp nhận nhưng giá trị làm chứng cứ thấp vì những lý do nào sau đây?
A. Độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ, truyền gửi thông điệp thấp
B. Cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp thấp
C. Khó xác định người ký và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung hợp đồng
D. Tất cả đều đúng
Câu 25: Một portal được xây dựng cho toàn bộ các tổ chức thành viên của công ty truy cập được gọi là gì?
A. Cổng thông tin nội bộ
B. Cổng thông tin cá nhân
C. Cổng cung cấp các sản phẩm tự phục vụ
D. Cổng thông tin doanh nghiệp
Câu 26: Chỉ ra ví dụ thành công điển hình của mô hình thương mại điện tử e-marketplace:
A. www.jetro.go.jp
B. www.ecvn.gov.vn
C. www.alibaba.com
D. www.vnemart.com
Câu 27: Hiện nay, sau khi có nghị định về chữ ký số và chứng thực điện tử, doanh nghiệp vẫn chưa thể tiến hành hoạt động gì trực tuyến?
A. Đàm phán và ký kết hợp đồng điện tử
B. Tìm kiếm khách hàng và chia xẻ thông tin
C. Ký kết hợp đồng điện tử
D. Giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
Câu 28: Thương mại điện tử là gì?
A. Thanh toán qua mạng Internet
B. Buôn bán qua mạng Internet
C. Kinh doanh qua mạng Internet
D. Thực hiện các hoạt động thương mại qua mạng Internet
Câu 29: Loại hình Thương mại điện tử mà đối tác kinh doanh là giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng là:
A. B2B
B. B2C
C. C2C
D. P2P
Câu 30: Website là:
A. Một trang web
B. Một tập hợp gồm một hoặc nhiều trang web với một tên miền nhất định
C. Một nơi để doanh nghiệp tự giới thiệu mình trên mạng
D. Một show-room (phòng trưng bày) của doanh nghiệp trên mạng Internet
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại điện tử có đáp án Xem thêm...
- 18 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận