Câu hỏi: TS. Lynn thực hiện các khoản thanh toán hàng tháng thông qua một website thanh toán trực tuyến do ngân hàng cung cấp. Đây là ví dụ về:
A. Thanh toán hóa đơn trực tuyến - biller direct
B. Cổng thanh toán hóa đơn trực tuyến - bill consolidator
C. Thẻ tín dụng ảo - virtual credit card
D. Ngân hàng điện tử - online banking
Câu 1: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ21): Giao kết hợp đồng điện tử bằng e-mail được chấp nhận nhưng giá trị làm chứng cứ thấp vì những lý do nào sau đây?
A. Độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ, truyền gửi thông điệp thấp
B. Cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp thấp
C. Khó xác định người ký và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung hợp đồng
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Dr. Tang đặt mua một chiếc laptop tại Denn Computer qua website của công ty. Công ty xác nhận đơn hàng sau 10 phút và hạn giao hàng là 3 ngày. Mỗi ngày sau đó, Denn đều gửi cho Dr. Tang email thông báo về tình hình lắp ráp chiếc laptop theo yêu cầu đó. Khi hàng bắt đầu giao, Dr. Tang nhận được một email thông báo thời gian bắt đầu giao hàng. Đây là ví dụ về:
A. Hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình mua hàng - customer support during purchase
B. Hỗ trợ trước khi mua hàng - pre-purchase support
C. Giao hàng - purchase dispatch
D. Hỗ trợ sau khi mua - postpurchase support
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào an toàn nhất?
A. Hợp đồng bằng email
B. Hợp đồng ký kết trên các sàn giao dịch điện tử
C. Hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số
D. Cả A, B, C đều đúng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Hãy chỉ ra những sự khác biệt giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống?
A. Chữ ký: chữ ký tay và chữ ký điện tử
B. Hình thức: trên giấy, thông điệp dữ liệu
C. Hiện nay, hợp đồng điện tử chưa được sử dụng rỗng rãi trên thế giới
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Một công ty xây dựng và quản lý một chợ điện tử giao dịch theo mô hình many-to-many, công ty này được gọi là gì?
A. “Người truyền tải nội dung” - “content disseminator”
B. “Môi giới giao dịch” - “transaction broker”
C. “Marketer lan tỏa” - “viral marketer”
D. “Người tạo ra thị trường” - “market maker”
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Trong thương mại điện tử, các hoạt động sau là ví dụ về hoạt động hỗ trợ khách hàng trực tuyến, ngoại trừ:
A. Cung cấp dữ liệu kịp thời ngay trên website - timeliness of data on the Website
B. Hỗ trợ đối với sản phẩm hư hỏng - product failure rate
C. Thời gian trả lời - response time
D. Sự hiện diện của website - site availability
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại điện tử - Phần 4
- 20 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại điện tử có đáp án
- 2.2K
- 119
- 30
-
46 người đang thi
- 480
- 42
- 30
-
92 người đang thi
- 753
- 33
- 30
-
82 người đang thi
- 400
- 24
- 30
-
43 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận