Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược - Phần 12

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược - Phần 12

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 215 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược - Phần 12. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Môn đại cương. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.5 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

28/10/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

19 Lần thi

Câu 1: Hằng số tốc độ k của phản ứng bậc 2 có đơn vị:

A. Mol-1

B. Phút-1

C. Phút-1 .mol.lít-1

D. Mol-1.lít.phút-1

Câu 2: Hằng số tốc độ của phản ứng bậc 2 ( 2 phân tử khác loại)?

A. \(k = \frac{{2.303}}{{t(a - b)}}\lg \frac{{b.(a + x)}}{{a.(b + x)}}\)

B. \(k = \frac{{2.303}}{{t(a - b)}}\lg \frac{{b.(a - x)}}{{a.(b - x)}}\)

C. \(k = \frac{{2.303}}{{(a - b)}}\ln \frac{{b.(a - x)}}{{a.(b - x)}}\)

D. \(k = \frac{{2.303}}{{t(a - b)}}\ln \frac{{b.(a - x)}}{{a.(b - x)}}\)

Câu 3: Chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc 1:

A. Không phụ thuộc nồng độ ban đầu

B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ 

C. Phụ thuộc nồng độ ban đầu

D. Phụ thuộc nồng độ tại thời điểm khảo sát

Câu 4: Phản ứng bậc 1 có T9/10 tính theo công thức:

A. \({T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{2.303.{\rm{[}}{A_o}{\rm{]}}}}{k}\)

B. \({T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{0.105}}{{k{\rm{[}}{A_o}{\rm{]}}}}\)

C. \({T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{0.105}}{k}\)

D. \({T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{2.303}}{k}\)

Câu 5:  Theo công thức của Arhenius: k = Ae -Ea/RT , thì Ea là:

A. Hệ số tần số 

B. Hằng số khí

C. Nhiệt độ tuyệt đối 

D. Năng lượng hoạt hóa

Câu 6: Cặp oxy hóa khử Zn2+/Zn có thế điện cực theo phương trình Nernat là:

A. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} - \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)

B. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{2H/H2} - \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)

C. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)

D. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)

Câu 7: Cặp oxy hóa khử Fe3+/Fe2+ có thế điện cực theo phương trình Nernst là:

A. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} - \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}\)

B. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} - \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}\)

C. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}\)

D. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}\)

Câu 8: Cho phản ứng \(H{g_2}C{l_2} + 2e = 2Hg + 2C{l^ - }\)  . Phương trình Nernst của điện cực calomel là: 

A. \({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{{{\rm{[Hg]}}}^2}.{{{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}^2}}}{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}\)

B. \({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}{{{{{\rm{[Hg]}}}^2}.{{{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}^2}}}\)

C. \({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[Hg]}}.{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}\)

D. \({\varepsilon _{cal}} = 0 + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}{{{\rm{[Hg]}}.{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}}\)

Câu 9: Độ dẫn điện đương lượng được tính bằng công thức:

A. \(\lambda = \frac{\alpha }{c}(S.c{m^2})\)

B. \(\lambda = \frac{1}{c}(S.c{m^2})\)

C. \(\lambda = \alpha C(S.c{m^2})\)

D. \(\lambda = \frac{{1000}}{c}(S.c{m^2})\)

Câu 11: Quan hệ giữa nồng độ C và độ dẫn điện riêng K:

A. C thấp : C tăng K giảm 

B. C cao: C tăng K giảm

C. K không phụ thuộc C 

D. K tỉ lệ thuận C ở mọi nồng độ

Câu 12: Định lượng HCl bằng dung dịch NaOH chuẩn , giá trị K có được trong dung dịch:

A. K = const tại mọi thời điểm

B. K = 0 tại điểm tương đương

C. Cực đại tại thời điểm tương đương

D. Cực tiểu tại thời điểm tương đương

Câu 13: Định lượng AgNO3 bằng dung dịch NaCl chuẩn: \(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}\)  . Biết \({\lambda _{A{g^ + }}} = 61.92,{\lambda _{N{a^ + }}} = 50.11,{\lambda _{C{l^ - }}} = 66,94,{\lambda _{N{O_3}^ - }} = 71.44\)

A. K tăng trước điểm tương đương

B. K giảm sau điểm tương đương

C. K = min tại điểm tương đương 

D. K = max tại điểm tương đương

Câu 17: Điện cực nào là điện cực loại 2 (điện cực so sánh):

A. Điện cực chuẩn hydro (SHE) 

B. Điện cực Florua

C. Điện cực bạc/ bạc clorua (Ag/AgCl) 

D. Điện cực màng lỏng 

Câu 18: Cấu tạo điện cực thủy tinh (điện cực đo PH):

A.  Cặp điện cực caronen-Thủy tinh

B. Cặp điện cực chuẩn Hydro-Thủy tinh

C. Cặp điện cực chỉ thị(IE)-Thủy tinh 

D. Cả A và B đều đúng

Câu 19: Điện cực nào là điện cực Calomel (SCE):

A. \(Ag(r).AgCl(r)|KCLaM||\)

B. \(Pt|{H_2}(P = 1atm).[{H^ + }] = 1,000M||\)

C. \(Zn(r)|ZnC{l_2}AM|\)

D. \(\begin{array}{l} Hg(I).H{g_2}C{l_2}(r)|KClaM||\\ Pt|{H_2}(P = 1atm).[{H^ + }] = 1,00 \end{array}\)

E. \(Hg(I).H{g_2}C{l_2}(r)|KClaM||\)

Câu 20: Chọn câu đúng nhất: Cho Pin Zn/ZnSO4//CuSO4/Cu:

A. Dòng điện đi từ cực Zn sang Cu

B. Dòng điện đi từ cực Cu sang Zn

C. Dòng điện đi từ cực Zn sang Cu và dòng electron đi ngược lại 

D. Dòng điện đi từ cực Cu sang Zn và dòng electron đi ngược lại 

Câu 21: Chọn câu đúng nhất về Chất khử:

A. Chất khử là chất nhường electron, sự khử là quá trình nhường electron của nguyên tố trong một chất 

B. Chất khử là chất nhận electron, sự khử là quá trình nhường electron của nguyên tố trong một chất 

C. Chất khử là chất nhường electron, sự khử là quá trình nhận electron của nguyên tố trong một chất 

D. Chất khử là chất nhận electron, sự khử là quá trình nhận electron của nguyên tố trong một chất

Câu 22: Một phản ứng xảy ra trong dung dịch có cơ chế sau:

A. Tác chất: Ce4+, Mn2+, Mn3+, Mn4 , Ti+

B. Sản phẩm: Ce3+, Mn2+, Ti3+

C. Chất trung gian: Mn4+, Mn3+, Mn2+

D. Chất xúc tác: Mn2+

Câu 23: Tốc độ sa lắng của tiểu phân hạt keo được biểu diễn theo công thức sau:

A. \(v = \frac{{2{r^2}{{(d - {d_o})}_\eta }}}{{9g}}\)

B. \(v = \frac{{{r^2}{{(d - {d_o})}_\eta }}}{{9\eta }}\)

C. \(v = \frac{{2{g^2}{{(d - {d_o})}_r}}}{{9\eta }}\)

D. \(v = \frac{{2{g^2}(d - {d_o})g}}{{9\eta }}\)

Câu 24: Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo bằng cách: 

A. Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán 

B. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán 

C. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén 

D. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do hút chân không

Câu 25: Mixen là những tiểu phân hạt keo:

A. Chỉ mang điện tích dương (+)

B. Chỉ mang điện tích âm (-)

C. Vừa mang điện tích dương (+) và âm (-) 

D. Trung hòa điện tích

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 19 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên