Câu hỏi: Cặp oxy hóa khử Fe3+/Fe2+ có thế điện cực theo phương trình Nernst là:

102 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} - \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}\)

B. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} - \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}\)

C. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}\)

D. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}\)

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Độ dẫn điện đương lượng được tính bằng công thức:

A. \(\lambda = \frac{\alpha }{c}(S.c{m^2})\)

B. \(\lambda = \frac{1}{c}(S.c{m^2})\)

C. \(\lambda = \alpha C(S.c{m^2})\)

D. \(\lambda = \frac{{1000}}{c}(S.c{m^2})\)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Cặp oxy hóa khử Zn2+/Zn có thế điện cực theo phương trình Nernat là:

A. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} - \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)

B. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{2H/H2} - \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)

C. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)

D. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Điện cực nào là điện cực Calomel (SCE):

A. \(Ag(r).AgCl(r)|KCLaM||\)

B. \(Pt|{H_2}(P = 1atm).[{H^ + }] = 1,000M||\)

C. \(Zn(r)|ZnC{l_2}AM|\)

D. \(\begin{array}{l} Hg(I).H{g_2}C{l_2}(r)|KClaM||\\ Pt|{H_2}(P = 1atm).[{H^ + }] = 1,00 \end{array}\)

E. \(Hg(I).H{g_2}C{l_2}(r)|KClaM||\)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Điện cực nào là điện cực loại 2 (điện cực so sánh):

A. Điện cực chuẩn hydro (SHE) 

B. Điện cực Florua

C. Điện cực bạc/ bạc clorua (Ag/AgCl) 

D. Điện cực màng lỏng 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tốc độ sa lắng của tiểu phân hạt keo được biểu diễn theo công thức sau:

A. \(v = \frac{{2{r^2}{{(d - {d_o})}_\eta }}}{{9g}}\)

B. \(v = \frac{{{r^2}{{(d - {d_o})}_\eta }}}{{9\eta }}\)

C. \(v = \frac{{2{g^2}{{(d - {d_o})}_r}}}{{9\eta }}\)

D. \(v = \frac{{2{g^2}(d - {d_o})g}}{{9\eta }}\)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược - Phần 12
Thông tin thêm
  • 20 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên