Câu hỏi: Cặp oxy hóa khử Fe3+/Fe2+ có thế điện cực theo phương trình Nernst là:
A. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} - \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}\)
B. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} - \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}\)
C. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}\)
D. \({\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^o}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}F{e^{3 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}F{e^{2 + }}{\rm{]}}}}\)
Câu 1: Độ dẫn điện đương lượng được tính bằng công thức:
A. \(\lambda = \frac{\alpha }{c}(S.c{m^2})\)
B. \(\lambda = \frac{1}{c}(S.c{m^2})\)
C. \(\lambda = \alpha C(S.c{m^2})\)
D. \(\lambda = \frac{{1000}}{c}(S.c{m^2})\)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cặp oxy hóa khử Zn2+/Zn có thế điện cực theo phương trình Nernat là:
A. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} - \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)
B. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{2H/H2} - \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)
C. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)
D. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Hằng số tốc độ của phản ứng bậc 2: 2A-> Sản phẩm bằng 8,0105 .l.mol-1 .phut-1 . Xác định thời gian cần thiết để nồng độ chất phản ứng giảm từ 1M xuống còn 0.5M:
A. 1250 phút
B. 125000 phút
C. 12500 phút
D. 125 phút
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Điện cực nào là điện cực Calomel (SCE):
A. \(Ag(r).AgCl(r)|KCLaM||\)
B. \(Pt|{H_2}(P = 1atm).[{H^ + }] = 1,000M||\)
C. \(Zn(r)|ZnC{l_2}AM|\)
D. \(\begin{array}{l} Hg(I).H{g_2}C{l_2}(r)|KClaM||\\ Pt|{H_2}(P = 1atm).[{H^ + }] = 1,00 \end{array}\)
E. \(Hg(I).H{g_2}C{l_2}(r)|KClaM||\)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Điện cực nào là điện cực loại 2 (điện cực so sánh):
A. Điện cực chuẩn hydro (SHE)
B. Điện cực Florua
C. Điện cực bạc/ bạc clorua (Ag/AgCl)
D. Điện cực màng lỏng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Tốc độ sa lắng của tiểu phân hạt keo được biểu diễn theo công thức sau:
A. \(v = \frac{{2{r^2}{{(d - {d_o})}_\eta }}}{{9g}}\)
B. \(v = \frac{{{r^2}{{(d - {d_o})}_\eta }}}{{9\eta }}\)
C. \(v = \frac{{2{g^2}{{(d - {d_o})}_r}}}{{9\eta }}\)
D. \(v = \frac{{2{g^2}(d - {d_o})g}}{{9\eta }}\)
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược - Phần 12
- 20 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược có đáp án
- 959
- 113
- 25
-
45 người đang thi
- 559
- 56
- 25
-
20 người đang thi
- 522
- 53
- 25
-
41 người đang thi
- 1.7K
- 94
- 25
-
75 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận