Câu hỏi: Cặp oxy hóa khử Zn2+/Zn có thế điện cực theo phương trình Nernat là:
A. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} - \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)
B. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{2H/H2} - \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)
C. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)
D. \({\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}Z{n^{2 + }}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}Zn{\rm{]}}}}\)
Câu 1: Độ dẫn điện dương lượng được ở độ pha loãng vô hạn λo của ion nào lớn nhất?
A. H+
B. K+
C. Cl-
D. OH-
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo bằng cách:
A. Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
B. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
C. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén
D. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do hút chân không
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Một phản ứng xảy ra trong dung dịch có cơ chế sau: ![]()
A. Tác chất: Ce4+, Mn2+, Mn3+, Mn4 , Ti+
B. Sản phẩm: Ce3+, Mn2+, Ti3+
C. Chất trung gian: Mn4+, Mn3+, Mn2+
D. Chất xúc tác: Mn2+
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán hủy (bán rã) là 30 năm. Hỏi cần thời gian bao lâu để 90% số nguyên tử:
A. 99,658 năm
B. 9,9658 năm
C. 996,58 năm
D. 9658 năm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cho phản ứng \(H{g_2}C{l_2} + 2e = 2Hg + 2C{l^ - }\) . Phương trình Nernst của điện cực calomel là:
A. \({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{{{\rm{[Hg]}}}^2}.{{{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}^2}}}{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}\)
B. \({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}{{{{{\rm{[Hg]}}}^2}.{{{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}^2}}}\)
C. \({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[Hg]}}.{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}\)
D. \({\varepsilon _{cal}} = 0 + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}{{{\rm{[Hg]}}.{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}}\)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phản ứng bậc 1 có T9/10 tính theo công thức:
A. \({T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{2.303.{\rm{[}}{A_o}{\rm{]}}}}{k}\)
B. \({T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{0.105}}{{k{\rm{[}}{A_o}{\rm{]}}}}\)
C. \({T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{0.105}}{k}\)
D. \({T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{2.303}}{k}\)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược - Phần 12
- 20 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược có đáp án
- 1.0K
- 113
- 25
-
78 người đang thi
- 598
- 56
- 25
-
30 người đang thi
- 561
- 53
- 25
-
19 người đang thi
- 1.7K
- 94
- 25
-
85 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận