Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Y sinh học di truyền - Phần 19. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
2 Lần thi
Câu 1: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở:
A. vi sinh vật
B. động vật
C. cây trồng
D. động vật bậc cao
Câu 2: Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là:
A. gây đ.biến gen
B. gây đ.biến dị bội
C. gây đ.biến cấu trúc NST
D. gây đ.biến đa bội
Câu 3: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho:
A. tự thụ phấn
B. lai khác dòng
C. lai khác thứ
D. lai thuận nghịch
Câu 4: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là:
A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc
B. làm cho tế bào to hơn bình thường
C. cản trở sự phân chia của tế bào
D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên
Câu 5: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến:
A. thay thế cặp nuclêôtit
B. thêm cặp nuclêôtit
C. mất đoạn nhiễm sắc thể
D. mất cặp nuclêôtit
Câu 6: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với:
A. thực vật và vi sinh vật
B. động vật và vi sinh vật
C. động vật bậc thấp
D. động vật và thực vật
Câu 7: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống:
A. lúa
B. cà chua.
C. dưa hấu
D. nho
Câu 8: Không dùng tia tử ngoại tác động gây đôt biến ở:
A. hạt phấn
B. tế bào vi sinh vật.
C. bào tử
D. hạt giống
Câu 9: Hiệu quả tác động của tia phóng xạ là:
A. gây đột biến gen
B. gây đột biến NST
C. gây đột biến
D. gây biến dị tổ hợp
Câu 10: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào?
A. nấm
B. vi sinh vật
C. vật nuôi
D. cây trồng
Câu 11: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x Aa
B. P: Aa x AA
C. P: AA x AA
D. P: XAX a x XAY
Câu 12: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm:
A. tạo ưu thế lai
B. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc
C. gây đột biến gen
D. gây đột biến nhiễm sắc thể
Câu 13: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôii
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loạ
Câu 14: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp:
A. cấy truyền phôi
B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
C. dung hợp tế bào trần
D. nuôi cấy hạt phấn
Câu 15: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
B. Cấy truyền phôi
C. Nuôi cấy hạt phấn
D. Dung hợp tế bào trần
Câu 16: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên:
A. (1)XX, (2)XYA , (3)XYA , (4)XX, (5)XYA
B. (1)XaX a , (2)X AY, (3)XAY, (4)XaX a , (5)XAY
C. (1)XAX a , (2)XaY, (3)XaY, (4)XAX a , (5)XaY
D. (1)XX, (2)XYa , (3)XYa , (4)XX, (5)XYa
Câu 17: Quy trình kĩ thuật từ tế bào tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới trên quy mô công nghiệp gọi là:
A. công nghệ gen
B. công nghệ tế bào
C. công nghệ sinh học
D. kĩ thuật di truyền
Câu 18: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMX m thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25%
B. 12,5%
C. 6,25%
D. 50%
Câu 19: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp:
A. nhân bản vô tính
B. dung hợp tế bào trần
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật
D. nuôi cấy hạt phấn
Câu 20: Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện là nhờ phương pháp:
A. nghiên cứu đồng sinh
B. nghiên cứu phả hệ
C. nghiên cứu tế bào học
D. nghiên cứu di truyền phân tử
Câu 21: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaX a x XaY
B. XAX A x XaY
C. XAX a x XAY
D. XAX a x XaY
Câu 22: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp:
A. lai tế bào
B. đột biến nhân tạo
C. kĩ thuật di truyền
D. chọn lọc cá thể
Câu 24: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành:
A. các giống cây trồng thuần chủng
B. các dòng tế bào đơn bội
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ
D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc
Câu 25: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp:
A. vi phẫu thuật tế bào xôma
B. nuôi cấy tế bào
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ
D. xử lí bộ nhiễm sắc thể
Câu 26: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành:
A. Di truyền Y học
B. Di truyền học tư vấn
C. Di truyền Y học tư vấn
D. Di truyền học Người
Câu 28: Mục đích của liệu pháp gen là nhằm:
A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô
B. khắc phục các sai hỏng di truyền
C. thêm chức năng mới cho tế bào
D. cả A, B và C
Câu 30: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là:
A. liệu pháp gen
B. thêm chức năng cho tế bào
C. phục hồi chức năng của gen
D. khắc phục sai hỏng di truyền
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Y sinh học di truyền có đáp án Xem thêm...
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận