Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 7

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 7

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 103 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 7. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

2.9 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 1: Doanh nghiệp X ở nước ngoài ký hợp đồng mua vải của doanh nghiệp Việt Nam A, đồng thời chỉ định doanh nghiệp A giao hàng cho doanh nghiệp Việt Nam B. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Doanh nghiệp X là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp X

B. Doanh nghiệp X là đối tượngáp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp X

C. Doanh nghiệp Việt Nam A là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhàthầu thay cho doanh nghiệp X

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 2: Doanh nghiệp Y ở nước ngoài ký hợp đồng gia công vải với doanh nghiệp Việt Nam C, đồng thời chỉ định doanh nghiệp C giao hàng cho doanh nghiệp Việt Nam D để tiếp tục sản xuất (theo hợp đồngmua bán giữa doanh nghiệp Yvà doanh nghiệp Việt Nam D). Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Doanh nghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam C có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y

B. Doanh  nghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam D có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y

C. Doanh nghiệp Việt Nam C là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam D có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 3: Doanh nghiệp Z ở nước ngoài ký hợp đồng gia công vải với doanh nghiệp Việt Nam E, đồng thời chỉ định doanh nghiệp E giao hàng cho doanh nghiệp Việt Nam F để tiếp tục gia công (theo hợp đồng gia công may sản phẩm quần áo giữa doanh nghiệp Z và doanh nghiệp Việt Nam F). Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Doanh nghiệp Z là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam E có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầuthay cho doanh nghiệp Z

B. Doanh nghiệp Z là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam F có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Z

C. Doanh nghiệp Việt Nam E là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam F có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Z

D. Doanh nghiệp Z là không thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam F không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Z

Câu 4: Doanh nghiệp X của Hongkong cung cấp dịch vụ thu xếp hàng hóa tại cảng ở Hongkong cho đội tàu vận tải quốc tế của doanh nghiệp Việt Nam A. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Doanh nghiệp X là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt NamA  có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp X

B. Doanh nghiệp X là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp X

C. Doanh nghiệp Xlà đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp X

D. Doanh nghiệp X là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp X

Câu 5: Doanh nghiệp Y của Singapore cung cấp dịch vụ quảng cáo sản phẩm (không phải quảng cảo trên Internet) tại thị trường Singapore cho doanh nghiệp Việt Nam B. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Doanhnghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y

B. Doanh nghiệp Y là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B không có trách nhiệm khai,khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y

C. Doanh nghiệp Y là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y

D. Doanh nghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y

Câu 6: Doanh nghiệp Việt Nam D ký hợp đồng với Trường Đại học F của Singapore để nhân viên của doanh nghiệp D sang học tại Trường Đại học F.Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Đại học F là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam D có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho Đại học F

B. Đại học F là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam D không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho Đại học F

C. Đại học F là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam D không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho Đại học F

D. Đại học Flà đối tượng không  áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam D có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho Đại học F

Câu 8: Điều kiện nào là không cần thiết để nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế:

A. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam

B. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu từ 183 ngày trở lên

C. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, được cấp mã số thuế

D. Phải chứng minh được năng lực tài chính

Câu 9: Bên Việt Nam sử dụng phương pháp tính thuế nào khi thực hiện nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài:

A. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế (còn gọi là phương pháp khấu trừ, kê khai)

B. Nộp thuế GTGT,nộp thuế TNDN theo tỷ lệ tính trên doanh thu (còn gọi là phương trực tiếp)

C. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ tính trên doanh thu (còn gọi là phương pháp hỗn hợp)

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 10: Theo phương pháp trực tiếp khi tính thuế nhà thầu, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT

B. Giá trị gia tăng của dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa chịu thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu

C. Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài nhận được chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay nhà thầu nước ngoài

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 14: Người nộp thuế tài nguyên là:

A. Tổ chức và cá nhân thu mua tài nguyên

B. Tổ chức và cá nhân khai thácvà thu muatài nguyên

C. Tổ chức và cá nhân khai thác và mua bán tài nguyên chưa qua chế biến

D. Tổ chức và cá nhân mua bán tài nguyên

Câu 15: Nếu tài nguyên khai thác có nhiều tạp chất phải qua khâu sàng tuyển, phân loại mới bán ra thì sản lượng tài nguyên tính thuế là:

A. Sản lượng thực tế khai thác và tỷ lệ của từng chất có trong tài nguyên

B. Sản lượng tài nguyên đã qua sàng tuyển, phân loại

C. Sản lượng tài nguyên thực tế khai thác

D. Do cơ quan thuế ấn định

Câu 16: Nếu tài nguyên khai thác nhưng không bán ra mà sử dụng làm nguyên liệu:

A. Không phải nộp thuế tài nguyên

B. Phải nộp thuế tài nguyên

C. Có thể phải nộp hoặc không phải nộp

D. Không có câu nào đúng

Câu 17: Giá tính thuế của tài nguyên khai thác nhưng không bán ra mà sử dụng làm nguyên liệu:

A. Là giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp đang khai thác tài nguyên trên cùng địa bàn

B. Là giá tính thuế tài nguyên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành

C. Là giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của sản phẩm được chế biến từ tài nguyên khai thác

D. Không có câu nào đúng vì trong trường hợpnày không phải nộp thuế tài nguyên

Câu 18: Nếu trong tháng một loại tài nguyên khai thác nhưng có nhiều đơn giá bán đơn vị tài nguyên chưa thuế GTGTthì giá tính thuế đơn vị tài nguyên là:

A. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên do ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi khai thác tài nguyên quy định

B. Lấy tổng doanh thu chưa thuế GTGTtrong tháng chia cho tổng sản lượng tài nguyên bán ra trong tháng

C. Bình quân số học các đơn giá bán chưa thuế giá trị gia tăng trong tháng

D. Bình quân số học của đơn giá bán cao nhất và thấp nhấtchưa thuế giá trị gia tăng trong tháng

Câu 19: Giá tính thuế của tài nguyên xuất khẩu là:

A. Giá xuất khẩu tài nguyên (tính theo giá FOB).

B. Giá xuất khẩu tài nguyên (tính theo giá CIF)

C. Giá tính thuế xuất khẩu + thuế xuất khẩu

D. Giá bán đơn vị tài nguyên cùng loại chưa có thuế giá trị gia tăng (tiêu thụ trong nước)

Câu 20: Trường hợp trong tháng có khai thác tài nguyên nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên thì:

A. Không phải kê khai và tính thuế tài nguyên

B. Phải kê khai thuế và tính thuế tài nguyên

C. Phải kê khai sản lượng khai thác nhưng không phải tính thuế tài nguyên

D. Không có cơ sở để trả lời

Câu 21: Tài nguyên khai thác sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm, nhưng không xác định được sản lượng khai thác, sản lượng khai thác sẽ được tính trên cơ sở:

A. Sốlượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định mức sử dụngtài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm

B. Số lượng sản phẩmxuất kho trong kỳ và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm

C. Do cơ quan thuế ấn định

D. Không có câu nào đúng

Câu 22: Tài nguyên khai thác đã nộp thuế tài nguyên nhưng bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ:

A. Không được giảm thuế tài nguyên

B. Được miễn thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

C. Được giảm thuế tài nguyên tương ứng với số lượng tài nguyên bị tổn thất

D. Được giảm thuế theo từng trường hợp cụ thể

Câu 23: Doanh nghiệp A đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM) có một cơ sở khai thác tài nguyên ở tỉnh Bình Dương:

A. Kê khai và nộp thuế Tài nguyêntại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM)

B. Kê khai và nộp thuế Tài nguyêntại Cục thuế TP. HCM

C. Kê khai và nộp thuế Tài nguyêntại Cục thuế tỉnh BìnhDương

D. Kê khai và nộp thuế Tài nguyên tại Bình Dương (do cục thuế tỉnh Bình Dương quyết định sẽ kê khai, nộp thuế tại Cục thuế hay tại chi cục thuế nơi khai thác)

Câu 27: Đối tượng không chịu thuế BVMT là:

A. Than đá, túi ni lông

B. Xăng, dầu, mỡ nhờn

C. Dung dịch HCFC

D. Hạt nhựa PE

Câu 28: Trường hợp nào sau đây túi ni lông không chịu thuế BVMT:

A. Túi ni lông đóng sẵn hàng hóa nhập khẩu

B. Túi ni lông nhập khẩu

C. Túi ni lông do doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu tại chỗ

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 29: Thời điểm tính thuế BVMT của hàng hóa chịu thuếBVMT ở khâu nhập khẩu:

A. Thời điểm ký hợp đồng ngoại thương

B. Thời điểm kê khai hải quan

C. Thời điểm thanh toán tiền hàng

D. Thời điểm bán ra

Câu 30: Doanh nghiệp A đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM) có một cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT ở tỉnh Bình Dương:

A. Kê khai và nộp thuế BVMTtại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM)

B. Kê khai và nộp thuế BVMTtại Cục thuế TP. HCM

C. Kê khai và nộp thuế BVMT tại Cục thuế tỉnh Bình Dương

D. Kê khai và nộp thuế BVMTtại Bình Dương (do Cục thuế tỉnh Bình Dương quyếtđịnh sẽ kê khai, nộp thuế tại Cục thuế hay tại Chi cục thuế nơi đặt địa điểm sản xuất)

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên