Câu hỏi: Doanh nghiệp Y của Singapore cung cấp dịch vụ quảng cáo sản phẩm (không phải quảng cảo trên Internet) tại thị trường Singapore cho doanh nghiệp Việt Nam B. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Doanhnghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
B. Doanh nghiệp Y là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B không có trách nhiệm khai,khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
C. Doanh nghiệp Y là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
D. Doanh nghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
Câu 1: Doanh nghiệp Việt Nam A ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị cho dự án Nhà máy xi măng với doanh nghiệp B ở nướcngoài. Tổng giá trị hợp đồng là 100 triệu USD, bao gồm giá trị máy móc thiết bị là 80 triệu USD, giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo dưỡng là 20 triệu USD. Giá tính thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài là:
A. Không tính thuế GTGT
B. 20 triệu USD
C. 80 triệu USD
D. 100 triệu USD
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Đối tượng không chịu thuế BVMT là:
A. Than đá, túi ni lông
B. Xăng, dầu, mỡ nhờn
C. Dung dịch HCFC
D. Hạt nhựa PE
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp nước ngoài X ký hợp đồng cung cấp dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng dự án Nhà máy xi măng của doanh nghiệp Việt Nam A. Giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 355.000 USD. Ngoài ra doanh nghiệp Việt Nam A còn thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của doanh nghiệp nước ngoài X với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 25.000 USD. Theo hợp đồng, bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế thay cho nhà thầu nước ngoài. Biết tỷ lệ (%) tính thuế GTGT/doanh thu của hoạt động dịch vụlà 5%. Doanh thu tính thuế GTGT của nhà thầu X là bao nhiêu?
A. Không tính thuế GTGT
B. 400.000 USD
C. 380.000 USD
D. 355.000 USD
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Giá tính thuế của tài nguyên khai thác nhưng không bán ra mà sử dụng làm nguyên liệu:
A. Là giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp đang khai thác tài nguyên trên cùng địa bàn
B. Là giá tính thuế tài nguyên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
C. Là giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của sản phẩm được chế biến từ tài nguyên khai thác
D. Không có câu nào đúng vì trong trường hợpnày không phải nộp thuế tài nguyên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Trường hợp trong tháng có khai thác tài nguyên nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên thì:
A. Không phải kê khai và tính thuế tài nguyên
B. Phải kê khai thuế và tính thuế tài nguyên
C. Phải kê khai sản lượng khai thác nhưng không phải tính thuế tài nguyên
D. Không có cơ sở để trả lời
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Tài nguyên khai thác sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm, nhưng không xác định được sản lượng khai thác, sản lượng khai thác sẽ được tính trên cơ sở:
A. Sốlượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định mức sử dụngtài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm
B. Số lượng sản phẩmxuất kho trong kỳ và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm
C. Do cơ quan thuế ấn định
D. Không có câu nào đúng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 7
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 463
- 1
- 30
-
38 người đang thi
- 321
- 0
- 30
-
55 người đang thi
- 237
- 0
- 30
-
85 người đang thi
- 287
- 0
- 30
-
75 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận