Câu hỏi: Doanh nghiệp Y của Singapore cung cấp dịch vụ quảng cáo sản phẩm (không phải quảng cảo trên Internet) tại thị trường Singapore cho doanh nghiệp Việt Nam B. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Doanhnghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
B. Doanh nghiệp Y là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B không có trách nhiệm khai,khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
C. Doanh nghiệp Y là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
D. Doanh nghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
Câu 1: Doanh nghiệp Akhai thác trong tháng 5.000 m3 đá hộc dùng làm nguyên liệu để sản xuất đá 1x2, đá 4x6.Định mức sử dụng đá hộc: 1 m3đá hộc sản xuất được 0,6 m3đá 1x2; 1 m3 đá hộc sản xuất được 0,8 m3đá 4x6.Trongthángsản xuất được 1.800 m3 đá 1x2 và800 m3 đá 4x6. Sản lượng tính thuế tài nguyên là:
A. 2.600 m3
B. 4.000 m3
C. 5.000 m3
D. 7.600 m3
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Trường hợp trong tháng có khai thác tài nguyên nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên thì:
A. Không phải kê khai và tính thuế tài nguyên
B. Phải kê khai thuế và tính thuế tài nguyên
C. Phải kê khai sản lượng khai thác nhưng không phải tính thuế tài nguyên
D. Không có cơ sở để trả lời
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Giá tính thuế của tài nguyên xuất khẩu là:
A. Giá xuất khẩu tài nguyên (tính theo giá FOB).
B. Giá xuất khẩu tài nguyên (tính theo giá CIF)
C. Giá tính thuế xuất khẩu + thuế xuất khẩu
D. Giá bán đơn vị tài nguyên cùng loại chưa có thuế giá trị gia tăng (tiêu thụ trong nước)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Trường hợp nào sau đây túi ni lông không chịu thuế BVMT:
A. Túi ni lông đóng sẵn hàng hóa nhập khẩu
B. Túi ni lông nhập khẩu
C. Túi ni lông do doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu tại chỗ
D. Tất cả các câu đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp Việt Nam A ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị cho dự án Nhà máy xi măng với doanh nghiệp B ở nướcngoài. Tổng giá trị hợp đồng là 100 triệu USD, bao gồm giá trị máy móc thiết bị là 80 triệu USD, giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo dưỡng là 20 triệu USD. Giá tính thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài là:
A. Không tính thuế GTGT
B. 20 triệu USD
C. 80 triệu USD
D. 100 triệu USD
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp Akhai thác 30.000 m2 tài nguyên nước thiên nhiên trong tháng. Doanh nghiệp sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất nước đóng chai là 20.000 m3, số còn lại dùng vào mục đích vệ sinh công nghiệp. Sản lượng tính thuế tài nguyên là:
A. 30.000 m2
B. 20.000 m2
C. 10.000 m2
D. 0 m3
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 7
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 436
- 1
- 30
-
76 người đang thi
- 296
- 0
- 30
-
80 người đang thi
- 214
- 0
- 30
-
86 người đang thi
- 265
- 0
- 30
-
56 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận