Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây túi ni lông không chịu thuế BVMT:
A. Túi ni lông đóng sẵn hàng hóa nhập khẩu
B. Túi ni lông nhập khẩu
C. Túi ni lông do doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu tại chỗ
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 1: Doanh nghiệp A đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM) có một cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT ở tỉnh Bình Dương:
A. Kê khai và nộp thuế BVMTtại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM)
B. Kê khai và nộp thuế BVMTtại Cục thuế TP. HCM
C. Kê khai và nộp thuế BVMT tại Cục thuế tỉnh Bình Dương
D. Kê khai và nộp thuế BVMTtại Bình Dương (do Cục thuế tỉnh Bình Dương quyếtđịnh sẽ kê khai, nộp thuế tại Cục thuế hay tại Chi cục thuế nơi đặt địa điểm sản xuất)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp Việt Nam A ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị cho dự án Nhà máy xi măng với doanh nghiệp B ở nướcngoài. Tổng giá trị hợp đồng là 100 triệu USD, bao gồm giá trị máy móc thiết bị là 80 triệu USD, giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo dưỡng là 20 triệu USD. Giá tính thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài là:
A. Không tính thuế GTGT
B. 20 triệu USD
C. 80 triệu USD
D. 100 triệu USD
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Giá tính thuế của tài nguyên khai thác nhưng không bán ra mà sử dụng làm nguyên liệu:
A. Là giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp đang khai thác tài nguyên trên cùng địa bàn
B. Là giá tính thuế tài nguyên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
C. Là giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của sản phẩm được chế biến từ tài nguyên khai thác
D. Không có câu nào đúng vì trong trường hợpnày không phải nộp thuế tài nguyên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp nước ngoài X ký hợp đồng xây dựng dự án Nhà máy xi măng của doanh nghiệp Việt Nam A có bao thầu nguyên vật liệu. Giá trị hợp đồng đã có thuế GTGT là 10 triệu USD bao gồm:-Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình : 5 triệu USD.-Giá trị thiết kế : 1 triệu USD.-Giá trị nhà xưởng, xây dựng, lắp đặt: 3 triệu USD.-Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt, đào tạo kỹ thuật, vận hành thử : 1 triệu USD. Biết tỷ lệ (%) tính thuế GTGT/doanh thu của: dịch vụ là 5%; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm công trình xây dựng là 5%; xây dựng, lắp đặt khôngcó bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm công trình xây dựng là 3%. Hỏi tỷ lệ (%) tính thuế GTGT/doanh thuáp dụng trong trường hợp này là bao nhiêu?
A. 5% cho dịch vụ thiết kế, giám sát, hướng dẫn lắp đặt, bảo trì; 3 % cho giá trị xây dựng nhà xưởng, lắp đặt
B. 5% cho dịch vụ thiết kế, giám sát, hướng dẫn lắp đặt, bảo trì; 5 % cho giá trị xây dựng nhà xưởng, lắp đặt
C. 3% cho toàn bộ giá trị hợp đồng
D. 5% cho toàn bộ giá trị hợp đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Bên Việt Nam sử dụng phương pháp tính thuế nào khi thực hiện nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài:
A. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế (còn gọi là phương pháp khấu trừ, kê khai)
B. Nộp thuế GTGT,nộp thuế TNDN theo tỷ lệ tính trên doanh thu (còn gọi là phương trực tiếp)
C. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ tính trên doanh thu (còn gọi là phương pháp hỗn hợp)
D. Tất cả các câu đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp Akhai thác trong tháng 5.000 m3 đá hộc dùng làm nguyên liệu để sản xuất đá 1x2, đá 4x6.Định mức sử dụng đá hộc: 1 m3đá hộc sản xuất được 0,6 m3đá 1x2; 1 m3 đá hộc sản xuất được 0,8 m3đá 4x6.Trongthángsản xuất được 1.800 m3 đá 1x2 và800 m3 đá 4x6. Sản lượng tính thuế tài nguyên là:
A. 2.600 m3
B. 4.000 m3
C. 5.000 m3
D. 7.600 m3
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 7
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 493
- 2
- 30
-
46 người đang thi
- 342
- 1
- 30
-
78 người đang thi
- 264
- 1
- 30
-
25 người đang thi
- 714
- 32
- 30
-
41 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận