Câu hỏi: Đối tượng không chịu thuế BVMT là:
A. Than đá, túi ni lông
B. Xăng, dầu, mỡ nhờn
C. Dung dịch HCFC
D. Hạt nhựa PE
Câu 1: Thời điểm tính thuế BVMT của hàng hóa chịu thuếBVMT ở khâu nhập khẩu:
A. Thời điểm ký hợp đồng ngoại thương
B. Thời điểm kê khai hải quan
C. Thời điểm thanh toán tiền hàng
D. Thời điểm bán ra
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Giá tính thuế của tài nguyên xuất khẩu là:
A. Giá xuất khẩu tài nguyên (tính theo giá FOB).
B. Giá xuất khẩu tài nguyên (tính theo giá CIF)
C. Giá tính thuế xuất khẩu + thuế xuất khẩu
D. Giá bán đơn vị tài nguyên cùng loại chưa có thuế giá trị gia tăng (tiêu thụ trong nước)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Nếu tài nguyên khai thác nhưng không bán ra mà sử dụng làm nguyên liệu:
A. Không phải nộp thuế tài nguyên
B. Phải nộp thuế tài nguyên
C. Có thể phải nộp hoặc không phải nộp
D. Không có câu nào đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp A đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM) có một cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT ở tỉnh Bình Dương:
A. Kê khai và nộp thuế BVMTtại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM)
B. Kê khai và nộp thuế BVMTtại Cục thuế TP. HCM
C. Kê khai và nộp thuế BVMT tại Cục thuế tỉnh Bình Dương
D. Kê khai và nộp thuế BVMTtại Bình Dương (do Cục thuế tỉnh Bình Dương quyếtđịnh sẽ kê khai, nộp thuế tại Cục thuế hay tại Chi cục thuế nơi đặt địa điểm sản xuất)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Nếu trong tháng một loại tài nguyên khai thác nhưng có nhiều đơn giá bán đơn vị tài nguyên chưa thuế GTGTthì giá tính thuế đơn vị tài nguyên là:
A. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên do ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi khai thác tài nguyên quy định
B. Lấy tổng doanh thu chưa thuế GTGTtrong tháng chia cho tổng sản lượng tài nguyên bán ra trong tháng
C. Bình quân số học các đơn giá bán chưa thuế giá trị gia tăng trong tháng
D. Bình quân số học của đơn giá bán cao nhất và thấp nhấtchưa thuế giá trị gia tăng trong tháng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Bên Việt Nam sử dụng phương pháp tính thuế nào khi thực hiện nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài:
A. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế (còn gọi là phương pháp khấu trừ, kê khai)
B. Nộp thuế GTGT,nộp thuế TNDN theo tỷ lệ tính trên doanh thu (còn gọi là phương trực tiếp)
C. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ tính trên doanh thu (còn gọi là phương pháp hỗn hợp)
D. Tất cả các câu đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 7
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 416
- 1
- 30
-
62 người đang thi
- 234
- 0
- 30
-
96 người đang thi
- 201
- 0
- 30
-
47 người đang thi
- 254
- 0
- 30
-
90 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận