Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 2. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Doanh nghiệp nhập khẩu 2 du thuyền để kinh doanh du lịch. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 100.000 USD/chiếc (giá FOB). Chi phí I&F chiếm 10% giá FOB. Biết thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Giá tính thuế TTĐB của 1 chiếc du thuyền là:
A. 2.200 triệu đ
B. 3.300 triệu đ
C. 4.290 triệu đ
D. Không chịu thuế TTĐB.
Câu 2: Doanh nghiệp nhập khẩu 200 xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm2. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 900 USD/chiếc (giá FOB). Chi phí I&F là 100 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế TTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 1.200 triệu đ.
B. 1.040 triệu đ
C. 936 triệu đ
D. 1.080 triệu đ.
Câu 3: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận ủy thác nhập khẩu 10.000 chai rượu Voska 400, giá mua tại cửa nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/chai (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/chai. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đchưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 2.400 triệu đ
B. 2.340 triệu đ.
C. 800 triệu đ.
D. 2.000 triệu đ.
Câu 4: Doanh nghiệp nhập khẩu 20.000 lít rượu 400 để sản xuất hàng xuất khẩu. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 10 USD/lít (giá FOB). Chi phí vận chuyển quốc tế là 10% giá FOB. Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 0,5 USD/SP nhưng doanh nghiệp không mua. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 2.400 triệu đ
B. 800 triệu đ
C. 2.640 triệu đ
D. Không phải nộp
Câu 5: Doanh nghiệp nhập khẩu 500 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 50.000 BTU. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 200 USD/chiếc (giá CIF). Doanh nghiệp xuất bán 50 chiếc cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất, xuất bán trong nước 250 chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 10%. Tỷ giá hối đoái 1 USD = 20.000VND. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 120 triệu đ.
B. 400 triệu đ.
C. 200 triệu đ.
D. 240 triệu đ.
Câu 6: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng: xuất khẩu 5.000 két với giá FOB là 15 USD/két; tiêu thụ trong nước 10.000 két, giá bán chưa thuế GTGT là 225.000 đ/két. Thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 750 triệu đ
B. 1.125 triệu đ.
C. 1.500 triệu đ
D. 1.687,5 triệu đ.
Câu 7: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh nhà hàng khách sạn. Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:
A. 120 triệu đ
B. 132 triệu đ
C. 240 triệu đ
D. 264 triệu đ.
Câu 8: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất thuốc lá. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng như sau:
A. 442 triệu đ
B. 193,05 triệu đ.
C. 117 triệu đ
D. 1.300 triệu đ.
Câu 9: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Trong tháng giao cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng 200 chiếc. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 70 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT quy định là 5.500.000 đ/chiếc. Hoa hồng đại lý là 10% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Thuế TTĐB phải nộp trong tháng của doanh nghiệp là:
A. 100 triệu đ.
B. 110 triệu đ.
C. 38,5 triệu đ.
D. 35 triệu đ.
Câu 10: Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập 200 xe gắn máy có dung tích xy lanh 125 cm2 và 500 chiếc xe gắn máy hai bánh có dung tích xy lanh 150 cm2. Giá bán tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương của xe gắn máy 125 cm2 là 500 USD/ chiếc, xe gắn máy 150 cm2 là 800 USD/chiếc ( đều là giá CIF), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá mua, thuế suất thuế nhập khẩu của xe gắn máy là 30%, thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy chịu thuế TTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 2.080 triệu đ
B. 2.600 triệu đ.
C. 520 triệu đ.
D. Được miễn thuế TTĐB.
Câu 11: Doanh nghiệp thương mại nộp thuế GTGT theo PP khấu trừbán 10.000 kg nguyên liệu A chịu thuế TTĐBcho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩuvới giá đã có thuế GTGT là 363.000 đ/kg. Biết nguyên liệu Acó thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 65 %. Thuế TTĐB phải nộp của doanh nghiệp XYZ là:
A. 2.351,5 triệu đ.
B. Không phải nộp thuế TTĐB.
C. 1.300 triệu đ.
D. 1.430 triệu đ.
Câu 12: Doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu 5.000 SP A chịu thuế TTĐB, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 22 USD/SP (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất 35thuế TTĐB là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 210 triệu đ.
B. 220 triệu đ
C. Không phải nộp thuế TTĐB.
D. 231 triệu đ.
Câu 13: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh nhà hàng-karaoke. Tình hình kinh doanh trong tháng như sau:
A. 120 triệu đ.
B. 114. triệu đ.
C. 24 triệu đ.
D. 30 triệu đ.
Câu 14: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh dịch vụ golf. Tình hình kinh doanh trong tháng như sau:
A. 220 triệu đ.
B. 200 triệu đ.
C. 240 triệu đ
D. 260 triệu đ.
Câu 15: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận gia công sản xuất 100.000 gói thuốc lá với đơn giá gia công chưa thuế GTGT 10% là 1.650 đ/gói. Biết giá bán 1 gói thuốc chưa có thuế GTGT 10% của đơn vi giao gia công là 8.250 đ/gói. Thuế suất thuế TTĐBcủa thuốc lá là 65%. Thuế TTĐB phải nộp của doanh nghiệp XYZ là:
A. Không phải nộp thuế TTĐB
B. 325 triệu đ
C. 107,25 triệu đ.
D. 65 triệu đ.
Câu 16: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh vũ trường. Tổng doanh thu có thuế GTGT 10% thu được trong tháng là 1.540 triệu đ, trong đó có tiền ăn uống là 616 triệu đ. Biết thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ kinh doanh vũ trường là 40%. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 616 triệu đ.
B. 336 triệu đ.
C. 400 triệu đ
D. 240 triệu đ.
Câu 17: Doanh nghiệp nhập khẩu 10 xe ô tô 7 chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc (giá CFR). Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 500 USD/chiếc, nhưng doanh nghiệp không mua. Chi phí vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5.000.000 đ/ chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của ô tô 83%. Thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 3.797,25 triệu đ
B. 3.751,5 triệu đ
C. 4.004,575 triệu đ
D. 3.660 triệu đ.
Câu 18: Doanh nghiệp trong khu chế xuất nhập khẩu 01 xe ô tô 12 chỗ có dung tích xy lanh 3.000 cm3 đã qua sử dụng. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và 36 hợp đồng ngoại thương là 21.500 USD/chiếc (giá FOB), chi phí I&F quốc tế là 500 USD/chiếc. Mức thuế tuyệt đối nhập khẩu đã qua sử dụng của loại xe này là 13.000 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của xe cùng loại mới 100% là 83%. Thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu phải nộp là:
A. 350 triệu đ
B. 402,6 triệu đ
C. 237,9 triệu đ
D. Không phải nộp thuế TTĐB
Câu 19: Doanh nghiệp nhập khẩu ủy thác 1.000 spA chịu thuế TTĐB. Giá mua của cả lô hàng tại cửa khẩu xuất theo hóađơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 20% giá CIF. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 5%, thuế suất thuế TTĐB của spA là 25%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. Không phải nộp thuế TTĐB
B. 131,25 triệu đ
C. 105 triệu đ.
D. 131,25 triệu đ.
Câu 20: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 10.000 nguyên liệu A để dùng làm nguyên liệu sản xuất spB. Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 525 triệu đ. Doanh nghiệp xuất kho 8.000 kg nguyên liệu A và sản xuất được 80.000 spB. Doanh nghiệp xuất khẩu 50% spB với giá FOB là 100.000 USD, bán vào khu công nghiệp 30% spB với doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 1.500 triệu đ. Biết thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và spB đều là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB của spB bán ra trong kỳ là:
A. 126 triệu đ.
B. 420 triệu đ.
C. 1.500 triệu đ.
D. 500 triệu đ
Câu 21: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 10.000 nguyên liệu A để dùng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm B. Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 525 triệu đ. Doanh nghiệp xuất kho 8.000 kg nguyên liệu A và sản xuất được 80.000 spB. Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 50% spB, bán vào khu công nghiệp 30% spB. Biết thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và spB đều là 50%. Thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số lượng spB tiêu thụ trong kỳ là:
A. 126 triệu đ
B. 210 triệu đ.
C. 336 triệu đ.
D. Không được khấu trừ.
Câu 22: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất ô tô 7 chỗ. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng:
A. 8.500 triệu đ
B. 7.500 triệu đ
C. 6.000 triệu đ.
D. 2.500 triệu đ.
Câu 23: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm B. Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 500 triệu đ. Doanh nghiệp xuất 80% lượng nguyên liệu A sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ trong nước 10.000 sản phẩm B với giá bán chưacó thuế GTGT 10% là 165.000 đ/sản phẩm. Thuế suất thuế TTĐB của sản phẩm B là 65%. Thuế TTĐB phải nộp của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ:
A. (1.300 triệu đ –500 triệu đ)
B. (650 triệu đ –400 triệu đ).
C. (650 triệu đ –200 triệu đ)
D. (500 triệu đ –200 triệu đ).
Câu 24: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng là:
A. 350 triệu đ.
B. 275 triệu đ
C. 25 triệu đ.
D. 250 triệu đ.
Câu 25: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 2.000 nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm B. Giá FOB nhập khẩu là 5 USD/kg, chi phí I&F quốc tế là 10% giá FOB. Doanh nghiệp xuất 80% lượng nguyênliệu A vào sản xuất. Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu 50% lượng hàng sản xuất trong kỳ. Biết thuế suất thuế nhập khẩu của nguyên liệu A là 5%, thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và sản phẩm B đều là 65%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB được hoàn là:
A. Không được hoàn thuế TTĐB
B. 150,15 triệu đ
C. 60,06 triệu đ
D. 120,12 triệu đ.
Câu 26: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 10.000 nguyên liệu A để dùng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm B. Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 525.000.000 đ. Doanh nghiệp xuất kho 8.000 kg nguyên liệu A và sản xuất được 80.000 SP B. Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 50% SP B, bán vào khu công nghiệp 30% SP B. Biết thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và sản phẩm B đều là 50%. Thuế TTĐB được hoàn là:
A. 525 triệu đ
B. 420 triệu đ.
C. 210 triệu đ
D. 336 triệu đ.
Câu 27: Thuế GTGT có thể xếp cùng nhóm với sắc thuế nào sau đây:
A. Thuế TTĐB.
B. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
C. Thuế TNCN.
D. Thuế TNDN.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về người nộp thuế GTGT:
A. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam.
B. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
C. Tổ chức, cá nhân mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
D. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT ở Việt Nam.
Câu 29: Phát biểu không đúng về người nộp thuế GTGT:
A. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
B. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
C. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư tại Việt Nam
D. Tất cả các tổ chức, cá nhân.
Câu 30: Người nộp thuế GTGT là:
A. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
B. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
C. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam
D. Tất cả các câu đều đúng.
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận