Câu hỏi: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh nhà hàng-karaoke. Tình hình kinh doanh trong tháng như sau:
A. 120 triệu đ.
B. 114. triệu đ.
C. 24 triệu đ.
D. 30 triệu đ.
Câu 1: Doanh nghiệp thương mại nộp thuế GTGT theo PP khấu trừbán 10.000 kg nguyên liệu A chịu thuế TTĐBcho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩuvới giá đã có thuế GTGT là 363.000 đ/kg. Biết nguyên liệu Acó thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 65 %. Thuế TTĐB phải nộp của doanh nghiệp XYZ là:
A. 2.351,5 triệu đ.
B. Không phải nộp thuế TTĐB.
C. 1.300 triệu đ.
D. 1.430 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận ủy thác nhập khẩu 10.000 chai rượu Voska 400, giá mua tại cửa nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/chai (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/chai. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đchưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 2.400 triệu đ
B. 2.340 triệu đ.
C. 800 triệu đ.
D. 2.000 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh nhà hàng khách sạn. Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:
A. 120 triệu đ
B. 132 triệu đ
C. 240 triệu đ
D. 264 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Người nộp thuế GTGT là:
A. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
B. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
C. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam
D. Tất cả các câu đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về người nộp thuế GTGT:
A. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam.
B. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
C. Tổ chức, cá nhân mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
D. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT ở Việt Nam.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp trong khu chế xuất nhập khẩu 01 xe ô tô 12 chỗ có dung tích xy lanh 3.000 cm3 đã qua sử dụng. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và 36 hợp đồng ngoại thương là 21.500 USD/chiếc (giá FOB), chi phí I&F quốc tế là 500 USD/chiếc. Mức thuế tuyệt đối nhập khẩu đã qua sử dụng của loại xe này là 13.000 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của xe cùng loại mới 100% là 83%. Thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu phải nộp là:
A. 350 triệu đ
B. 402,6 triệu đ
C. 237,9 triệu đ
D. Không phải nộp thuế TTĐB
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 2
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận