Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 1

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 1

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 148 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 1. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.5 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 1: Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:

A. Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam

B. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài

C. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Trường hợp ủy thác nhập khẩu, ai trong số các đối tượng sau đây phải kê khai nộp thuế GTGT:

A. Bên ủy thác.

B. Bên môi giới nhập khẩu.

C. Bên nhận ủy thác.

D. Bên xuất khẩu.

Câu 3: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.

B. Hàng hoá gia công xuất khẩu chuyển tiếp.

C. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ.

D. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu

Câu 4: Phá biều nào sau đây là không đúng về hàng hoá thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở khâu nuôi trồng

B. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở khâu nhập khẩu

C. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở khâu kinh doanh thương mại.

D. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở khâu nhập khẩu, thương mại do các cơ sở nhập khẩu, thương mại bán ra, mà cơ sở không có giấy phép kinh doanh giống vật nuôi, cây trồng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Câu 5: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.

B. Hàng hoá được mua ở nước ngoài sau đó tiếp tục bán sang nước khác

C. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu.

D. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu.

Câu 6: Hàng hoá, dịch vụ nào thuộc đối tượng chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Tưới, tiêu nước; cày, bừa; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

B. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối iốt mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl.

C. Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; Tái bảo hiểm.

D. Bảo hiểm phi nhân thọ

Câu 7: Chọn phương án đúng về hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y

B. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ.

C. Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ Việt Nam ra nước ngoài (chiều đi).

D. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố và chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

Câu 8: Trường hợp nào sauđây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

A. Hàng hóa, dịch vụ được người nộp thuế tại Việt Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam.

B. Hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và điểm đến ở nước ngoài.

C. Dịch vụ xuất khẩu.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 9: Chọn trường hợp nào dưới đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

A. Dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu.

B. Dịch vụ cung ứng vừa thực hiện ở Việt Nam vừa thực hiện ở nước ngoài (trừ dịch vụ xuất khẩu) thì không kê khai, tính thuế đối với doanh thu dịch vụ thực hiện ở Việt Nam.

C. Dịch vụ xuất khẩu.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 10: Doanh nghiệp Việt Nam A mua hàng hóa tại Singapore, sau đó bán lại cho doanh nghiệp Việt Nam B nhưng hàng hóa được giao tại cảng biển của Singapore. Trường hợp này:

A. Doanh nghiệp A không phải khai và tính nộp thuế GTGT.

B. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT

C. Doanh nghiệp B phải khai và tính nộp thuế GTGT

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 11: Doanh nghiệp Việt Nam A ký hợp đồng tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại Pháp với đơn vị X là cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam. Trường hợp này:

A. Đơn vị X phải khai và tính nộp thuế GTGT.

B. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT.

C. Doanh nghiệp A không phải khai và tính nộp thuế GTGT.

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 12: Doanh nghiệp Việt Nam A ký hợp đồng cung ứng dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế cho doanh nghiệp Việt Nam B về dự án đầu tư của doanh nghiệp Việt Nam B tại Cam-pu-chia. Hợp đồng có phát sinh dịch vụ tại Việt Nam và dịch vụ tại Cam-pu-chia. Trường hợp này:

A. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu của toàn bộ hợp đồng

B. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ phát sinh tại Cam-pu-chia.

C. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ phát sinh tại Việt Nam.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 13: Doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam A ký hợp đồng cung ứng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu từ Pháp về đến kho của doanh nghiệp Việt Nam B tại Việt Nam. Trường hợp này:

A. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu của hợp đồng.

B. Doanh nghiệp A không phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu của hợp đồng.

C. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu bảo hiểm từ Pháp đến Cảng nhập đầu tiên của Việt Nam.

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

A. Các khoản thu về bồi thường bằng tiền.

B. Tiền thưởng.

C. Tiền hỗ trợ nhận được

D. Bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ

Câu 15: Trường hợp nào sau đây phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

A. Tiền lãi nhận được do ứng trước tiền mua hàng.

B. Lãi từ cho vay vốn của doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng.

C. Lãi từ mua trái phiếu và cổ tức từ mua cổ phiếu của các doanh nghiệp khác.

D. Tiền nhận được của các tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo.

Câu 16: Khi doanh nghiệp nhận được tiền thu về bồi thường, tiền hỗ trợ, tiền thưởng, các khoản thu tài c hính khác (trừ tiền lãi cho vay do doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng nhận được):

A. Lập hóa đơn và tính thuế GTGT

B. Lập hóa đơn nhưng không tính thuế GTGT.

C. Lập chứng từ thu tiền theo qui định

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 17: Khi doanh nghiệp chi các khoản tiền về bồi thường, tiền hỗ trợ, tiền thưởng, các khoản chi tài chính khác:

A. Lập hóa đơn và tính thuế GTGT

B. Lập hóa đơn nhưng không tính thuế GTGT.

C. Lập chứng từ chi tiền theo qui định.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 18: Khi doanh nghiệp thực hiện bồi thường bằng hàng hóa:

A. Lập hóa đơn và tính thuế GTGT như bán hàng hóa dịch vụ

B. Lập hóa đơn nhưng không tính thuế GTGT.

C. Lập chứng từ chi tiền theo qui định

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 19: Hàng hóa nào được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%?

A. Bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc ở trong khu chế xuất.

B. Bán cho tổ chức, cá nhân ở trong khu công nghiệp.

C. Bán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Bán cho doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.

Câu 20: Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ có nhiều thuế suất thuế GTGT khác nhau trong cùng một hóa đơn, thuế suất thuế GTGT được dùng để tính thuế GTGT là?

A. Thuế suất bình quân

B. Không ghi thuế suất trên hóa đơn GTGT, chỉ ghi tổng số tiền thuế GTGT (tính riêng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ sau đó cộng lại)

C. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ có thuế suất cao nhất.

D. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ có tỷ trọng doanh thu cao nhất.

Câu 21: Không áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% đối với các hàng hóa sau đây:

A. Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài

B. Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu

C. Dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động cung cấp cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan

D. Tất cả đều đúng.

Câu 22: Đối với thuế trực thu, khi nào người chịu thuế đồng thời là người nộp thuế?

A. Người tiêu dùng vật tư, hàng hóa cho tiêu dùng phi sản xuất và sản xuất.

B. Người gia công hàng hóa để bán trong nước và xuất khẩu vào khu chế xuất.

C. Người nhập khẩu trực tiếp để tiêu dùng.

D. Người xuất khẩu, người nhập khẩu

Câu 23: Thuế gián thu là loại thuế có khả năng chuyển dịch gánh nặng thuế từ người nộp thuế theo luật định sang người nộp thuế thông qua công cụ nào?

A. Thuế suất.

B. Giá tính thuế.

C. Tỷ giá bình quân do ngân hàng thương mại công bố.

D. Cơ chế giá mua bán.

Câu 24: Tại sao nói thuế là một biện pháp động viên bắt buộc cưỡng chế quyền lực của Nhà nước đối với các thể nhân và pháp nhân?

A. Thuế là khoản trích 1 phần thu nhập do kinh doanh, lao động, đầu tư tài chính mang lại nộp vào NSNN.

B. Thuế là một khoản bao giờ cũng chứa đựng yếu tố thực tế về KT-XH.

C. Thuế là một khoản không hoàn trả cho người nộp thuế.

D. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.

Câu 25: Dựa vào tiêu thức nào dưới đây để phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu?

A. Theo đối tượng chịu thuế.

B. Theo khả năng chuyển dịch gánh nặng thuế.

C. Theo khả năng nộp thuế.

D. Theo phương pháp đánh thuế và căn cứ tính thuế.

Câu 26: Đặc điểm nào nói lên sự khác biệt về thuế, phí và lệ phí:

A. Thuế là một khoản không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.

B. Thuế có tính pháp luật cao.

C. Phí và lệ phí là một khoản có tính hoàn trả gián tiếp cho người hưởng thu dịch vụ.

D. Cả (b) và (c).

Câu 27: Thuế trực thu là gì?

A. Là yếu tố cấu thành trong giá bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ.

B. Là khoản thuế thu vào thu nhập của người có thu nhập.

C. Là khoản thuế thu vào hàng hóa dịch vụ bán ra.

D. Là yếu tố cấu thành chi phí SXKD, đánh trực tiếp vào khâu sản xuất.

Câu 28:  Ưu điểm của thuế trực thu là gì?

A. Đảm bảo sự bình đẳng của mọi đối tượng chịu thuế trước pháp luật.

B. Đảm bảo nền sản xuất nội địa phát triển

C. Là công cụ kiểm soát thu nhập chịu thuế của Nhà nước đối với người có thu nhập.

D. Đảm bảo sự công bằng giữa các đối tượng chịu thuế có thu nhập, có tài sản.

Câu 29: Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai?

A. Cho người nhận gia công.

B. Cho người tiêu dùng.

C. Cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của bản thân doanh nghiệp.

D. Cho đơn vị ủy thác xuất khẩu.

Câu 30: Mục đích của việc phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu?

A. Để tổ chức đúng đắn việc thu nộp thuế phù hợp với quy trình thu từng loại thuế.

B. Để đảm bảo nguồn thu cho NSNN và có tác động đến đời sống kinh tế xã hội.

C. Để định hướng xây dựng chính sách thuế và quản lý hệ thống thuế.

D. Sắp xếp các sắc thuế khác nhau trong hệ thống thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức khác nhau.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên